Thuốc Mezicef – 1g là gì?
Thuốc Mezicef – 1g là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim. Bao gồm áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria Monocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với Metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mezicef – 1g.
Dạng trình bày
Thuốc Mezicef – 1g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ.
- Hộp 10 lọ.
- Hộp 1 lọ + ống nước cất pha tiêm 5ml.
Phân loại
Thuốc Mezicef – 1g là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mezicef – 1g có số đăng ký: VD-16116-11.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mezicef – 1g có hạn sử dụng là 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc Mezicef – 1g được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MERAP.
- Địa chỉ: Thôn Bá Khê, xã Tân Tiến, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
Thành phần của thuốc Mezicef – 1g
Mỗi lọ chứa:
- Natri Cefotaxim tương đương Cefotaxim……………………………………………….. 1g.
Công dụng của thuốc Mezicef – 1g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mezicef – 1g được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim. Bao gồm áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria Monocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với Metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mezicef – 1g
Cách sử dụng
Thuốc Mezicef – 1g được chỉ định dùng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều thường dùng cho mỗi ngày là từ 2 – 6g chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì liều có thể tăng lên 12g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chia 3 đến 6 lần. Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) là trên 6g mỗi ngày.
- Liều cho trẻ em: Mỗi ngày dùng 100 – 15Omg/kg thể trọng (với trẻ sơ sinh là 50mg/kg thể trọng) chia làm 2 đến 4 lần. Nếu cần thiết thì liều có thể tăng lên tới 200mg/kg (từ 100 đến 150mg/kg đối với trẻ sơ sinh). Cần phải giảm liều ở người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin dưới 1Oml/phút): Sau liều tấn công ban dau thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong một ngày, liều tối đa cho một ngày là 2g.
- Bệnh nhân suy thận: Nếu hệ số thanh thải Creatinine <=10ml/ phút: Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong 1 ngày. Liều tối đa cho 1 ngày là 2g.
- Thời gian điều trị: Nói chung, sau khi thân nhiệt đã trở về bình thường hoặc khi chắc chắn là đã triệt hết vi khuẩn, thì dùng thuốc thêm từ 3 đến 4 ngày nữa. Để điều trị nhiễm khuẩn do các liên cầu khuẩn tan máu Beta nhóm A thì phải điều trị ít nhất là 10 ngày. Nhiễm khuẩn dai dẳng có khi phải điều trị trong nhiều tuần.
- Điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1g.
- Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm 1g trước khi làm phẫu thuật từ 30 đến 90 phút. Mổ đẻ thì tiêm 1g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm hai liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mezicef – 1g
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Cephalosporin, dị ứng với Penicillin.
Tác dụng phụ
Hay gặp (ADR>1/100):
- Tiêu hoá: Tiêu chảy.
- Tại chỗ: Tắc tĩnh mạch ngoại biên khi tiêm đường tĩnh mạch, đau tạm thời và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.
Ít gặp (1/100>ADR>1/1000):
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu làm cho test Coombs dương tính.
- Tiêu hoá: Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas Aeruginosa, Enterobacter Spp…
Hiếm gặp (ADR<1/1000):
- Toàn thân: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm.
- Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.
- Tiêu hoá: Viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile.
- Gan: Tăng Bilirubin và các enzym của gan trong huyết tương.
Xử trí ADR:
- Phải ngừng ngay Cefotaxim khi có biểu hiện nặng các tác dụng không mong muốn (như đáp ứng quá mẫn, viêm đại tràng có màng giả).
- Để phòng ngừa viêm tĩnh mạch khi tiêm tĩnh mạch: Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm. Để giảm đau do tiêm bắp: Pha thuốc với dung dịch Lidocain 1%.
Xử lý khi quá liều
- Nếu trong khi điều trị hoặc sau khi điều trị mà người bệnh bị tiêu chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh bị viêm đại tràng có màng giả, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng Cefotaxim và thay bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C.difficile (ví dụ như Metronidazol, Vancomycin).
- Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay Cefotaxim và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị. Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ Cefotaxim trong máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mezicef – 1g
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mezicef – 1g nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Mezicef – 1g là 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mezicef – 1g
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Mezicef – 1g tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Cefotaxim là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ thứ ba có phổ kháng khuẩn rộng. Các kháng sinh trong nhóm đều có phổ kháng khuẩn tương tự nhau, tuy nhiên mỗi thuốc lại khác nhau về tác dụng riêng lên một số vi khuẩn nhất định.
- So với các Cephalosporin thuộc thế hệ 1 và 2 thì Cefotaxim có tác dụng lên ví khuẩn Gram âm mạnh hơn, bền hơn đối với tác dụng thuỷ phân của phần lớn các Beta lactamase, nhưng tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn các Cephalosporin thuộc thế hệ 1.
- Các vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter, E.coli, Serratia, Salmonella, Shigella, P.mirabilis, P.Vulgaris, Providencia, Citrobacter diversus, Klebsiella pneumonia, K.oxytoca, Morganella morganii, cac chung Streptococcus, cac chting Staphylococcus, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp, Neisseria (bao gém ca B.meningitidis, N.gonorrhoeae), Branhamella catarrhalis, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens, Borrellia burgdorferi, pasteurella multocida, Aeromonas hydrophilla, Corynebacteryum diphteriae.
- Các loài vi khuẩn kháng cefotaxim: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus khang methicillin, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas maltophilia, Acinetobacter baumanii, Clostridium difficile, cac vi khuẩn kỵ khí Gram âm.
Dược động học
- Cefotaxim dạng muối Natri được dùng để tiêm bắp. Thuốc hấp thu rất nhanh sau khi tiêm. Thời gian bán thải của Cefotaxim trong huyết tương khoảng 1 giờ và của chất chuyển hóa hoạt tính Desacetylcefotaxim kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị suy thận nặng. Bởi vậy cần phải giảm liều lượng thuốc ở những đối tượng này. Không cần điêu chỉnh liều ở người bị bệnh gan. Cefotaxim và Desacetylcefotaxim phân bố rộng khắp ở các mô và dịch. Nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt mức có tác dụng điều trị, nhất là khi viêm màng não. Cefotaxim đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
- Ở gan, Cefotaxim chuyển hóa một phần thành Desacetylcefotaxim và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác. Thuốc đào thải chủ yếu qua thận (trong vòng 24 giờ, khoảng 4O – 6O% dạng không biến đổi được thấy trong nước tiểu). Cefotaxim và Desacetylcefotaxim cũng còn có ở mật và phân với nồng độ tương đối cao.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Cephalospoin được coi là an toàn trên phụ nữ có thai. Do chưa có nghiên cứu lâm sàng đầy đủ trên phụ nữ có thai nên tránh dùng cho phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kì.
- Phụ nữ cho con bú: Cefotaxim được bài tiết qua sữa mẹ, do vậy tránh sử dụng thuốc nếu có thể, nếu không cần phải quan tâm khi thấy trẻ ỉa chảy, tưa, và nổi ban.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản ứng, nên thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.