Site icon Medplus.vn

Thuốc Mg-tan Inj: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Mg-tan Inj là gì ?

Thuốc Mg-tan Inj ( dịch tiêm truyền) là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định để cung cấp nước, chất điện giải, acid amin và calo cho bệnh nhân bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch cho các bệnh nhân không thể dinh dưỡng bằng đường tiêu hóa hoặc dinh dưỡng bằng đường tiêu hóa không phù hợp.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Mg-tan Inj ( dịch tiêm truyền)

Dạng trình bày

Thuốc  được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền

Quy cách đóng gói

Hộp 1 túi 1680ml

Phân loại

Thuốc  là loại thuốc kê đơn- ETC

Số đăng ký

VN-21331-18

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại MG Co, Ltd, Hàn Quốc

Thành phần của thuốc

Mỗi 100 ml hỗn hợp chứa:
Dịch A:
Glucose 11%                                                            61,5ml
Glucose (monohydrat)                                             7,44g

Dịch B:
Các acid amin 11,3%                                                20,8ml
L-Alanin                                                                    0,33g
L-Arginin                                                                  0.24g
Acid L-aspartic                                                         0,071g
Acid L-glutamic                                                        0,12g
Glycin                                                                       0,16g
L-Histidin                                                                 0,14g
L-Isoleucin                                                               0,12g
L-Leucin                                                                   0,16g
L-Lysin HCI                                                              0,24g
L-Methionin                                                            0,12g
L-Phenylalanin                                                        0,16g
L-Prolin                                                                   0.14g
L-Serin                                                                    0,094g
L-Threonin                                                              0,12g
L-Tryptophan                                                          0,04g
L-Tyrosin                                                                0,005g
L-Valin                                                                    0,15g
Calci clorid                                                              0,02g
Natri glycerophosphat                                            0,10g
Magnesi sulfat                                                        0,07g
Kali clorid                                                                0,12g
Natri acetat                                                             0,17g

Dịch C:
Nhũ tương Lipid (Lipid emulsion) 20%                 17,7ml
Dầu đậu nành tinh khiết (Purified soybean oil)    3,54g

Công dụng của Mg-tan Inj trong việc điều trị bệnh

Thuốc Mg-tan Inj ( dịch tiêm truyền) được chỉ định để cung cấp nước, chất điện giải, acid amin và calo cho bệnh nhân bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch cho các bệnh nhân không thể dinh dưỡng bằng đường tiêu hóa hoặc dinh dưỡng bằng đường tiêu hóa không phù hợp.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Mg-tan Inj

Cách sử dụng

Thuốc Mg-tan Inj được sử dụng thông qua tiêm truyền  tĩnh mạch trung tâm hoặc ngoại vi

Đối tượng sử dụng

Thuốc Mg-tan Inj được sử dụng cho bệnh nhân đang điều trị dưới sự kê đơn của bác sĩ. 

Liều dùng Mg-tan Inj

Mức liều Mg-tan Inj. được khuyến nghị sử dụng đối với người lớn như sau:
– Bệnh nhân có chế độ dinh dưỡng bình thường, nhu cầu năng lượng không cao: tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt với mức liều 0,7-1,0 g acid amin toàn phần/kg cân nặng/ngày (tương đương với 0,10-0,15 g nitrogen/kg cân nặng/ngày. )
– Bệnh nhân có chế độ dinh dưỡng cần nhiều năng lượng: tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt với mức liều 1,0-2,0 g acid amin toàn phần /kg cân nặng/ ngày
– Thông thường, mức liều 0,7-1,0 g acid amin toàn phần/kg cân nặng/ngày hay 0,10-0,15g nitrogen/kg cân nặng/ngày tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt trung tâm hoặc ngoại vi tương ứng với mức liều 27- 40 mL Mg-tan Inj /kg cân nặng/ngày. Tốc độ tiêm truyền không được quá 3.7 mL/kg/giờ (tương đương với 0,25g glucose; 0.09g các acid amin và 0,13g lipid/kg/giờ), nên tiêm trong vòng 12 đến 24 giờ .

Lưu ý đối với người dùng thuốc Mg-tan Inj

Chống chỉ định

Chống chỉ định đối với những đối tượng quá mẫn cảm bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Tăng lipid máu; Suy chức năng gan nặng; Rối loạn đông máu nặng; Rối loạn chuyển hóa acid amin bẩm sinh; Suy chức năng thận nặng; Sốc nặng; Bệnh nhân tăng đường huyết đang sử dụng insulin trong vòng 6 giờ. Rối loạn điện giải; Các bệnh nhân đang có chống chỉ định sử dụng liệu pháp tiêm truyền như: phù phổi cấp; tăng thể tích dịch nội bào, ứ nước, nhược trương; suy tim mất bù. Hội chứng hủy tế bào máu
– Các tình trạng không ổn định: đau sau chấn thương nặng; tiểu đường tiến triển; cơn nhồi máu cơ tim cấp; nhiễm toan chuyển hóa; nhiễm khuẩn huyết nặng; hôn mê. Bệnh nhân dưới 2 tuổi hoặc nhũ nhi; Bệnh nhân giảm Kali huyết; Bệnh nhân nhồi máu cơ tim hoặc có tiền sử nhồi máu cơ tim.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Mg-tan Inj có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như tăng thân nhiệt (ở khoảng 3% bệnh nhân dùng thuốc) hoặc các triệu chứng như đau đầu, buồn nôn, nôn, chóng mặt (ở khoảng dưới 1% số bệnh nhân dùng thuốc). Ngoài ra còn có thể gặp các tác dụng không mong muốn khác như tăng cảm ứng men gan; viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm truyền thuốc ở tĩnh mạch ngoại vi. Một số tác dụng không mong muốn rất hiếm gặp phải khi sử dụng thuốc bao gồm: các triệu chứng của sốc phản vệ (mày đay, mắn ngứa, ớn lạnh, rét run, hạ huyết áp, tím tái, khó thở) hoặc hội chứng thừa chất béo với các triệu chứng như tăng lipid máu, sôi, đau gan, to gan, to lách, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, hôn mê…

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Mg-tan Inj

Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa lipid; suy chức năng thận; viêm tụy; suy chức năng gan; thiểu năng giáp có tăng triglycerid máu; nhiễm khuẩn huyết. Bệnh nhân nhiễm toan lactic; cung cấp oxy cho tế bào không đầy đủ; mắt nước. Bệnh nhân có triệu chứng phù, giữ chất điện.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Mg-tan Inj không bóc bỏ túi nilon bao ngoài. Bảo quản trong hộp kín, ở nhiệt độ phòng dưới 30°C. Không được để đông lạnh

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong 24 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.

Thông tin mua thuốc Mg-tan Inj

Nơi bán thuốc Mg-tan Inj

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mg-tan Inj vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Thông tin tham khảo thêm về Mg-tan Inj

Dược lực học

Tác dụng dược lý của glucose tiêm truyền là cần thiết giống như glucose được cung cấp bởi các
thực phẩm thông thường. Tác dụng dược lý của acid amin và chất điện giải là cần thiết giống như acid amin và chất điện giải được cung cấp bởi các thực phẩm thông thường. Tuy nhiên, đối với acid amin thông qua con đường ăn uống thì đầu tiên sẽ đi qua mạch máu và sau đó đi vào hệ tuần hoàn, trong khi acid amin thông qua con đường tiêm truyền thì đi trực tiếp vào hệ tuần hoàn

Dược động học

Glucose cung cấp và duy trì trạng thái dinh dưỡng bình thường. Acid amin là thành phần có trong protein của các thực phẩm thông thường, được sử dụng đẻ tổng hợp protein mô. Nếu quá liều sẽ dẫn đến quá trình đào thải. Nghiên cứu đã chỉ ra hiệu ứng sinh nhiệt trong quá trình truyền acid amin. Nhã tương lipid cung cấp các acid béo no và không no thiết yếu cho quá trình chuyển hóa năng lượng và sự toàn vẹn cấu trúc của màng tế bào. Nhũ tương ở liều dùng phù hợp không gây thay đổi về đường huyết. Không có chứng minh lâm sàng nào đề cập đến sự thay đôi chức năng phôi khi lipid được sử dụng một liều lượng thích hợp.

Tương tác thuốc

Cho đến nay vẫn chưa ghi nhận được các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng, tuy vậy cũng đã có một số các báo cáo về các hiện tượng như sau: Khi dùng cùng với insulin có thể gây ảnh hưởng đến hệ enzym lipase. Trên lâm sàng, liều dùng heparin có thể tăng lên nhất thời do lượng lipoprotein lipase trong tuần hoàn tăng lên. Sự tăng lên nhất thời của lipolysis huyết tương ở giai đoạn ban đầu khi dùng thuốc là do sự giảm tốc độ thanh thải triglycerid.

 

Exit mobile version