Miaryl 4mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Miaryl 4mg
Ngày kê khai: 30/11/2016
Số GPLH/ GPNK: VD-25974-16
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH Hasan Dermapharm
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Glimepiride 4mg
Dạng Bào Chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 48 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH Hasan-Dermapharm
Đường số 2 – Khu Công nghiệp Đồng An – Phường Bình Hòa – Thị xã Thuận An – Tỉnh Bình Dương Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Miaryl 4mg được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Đái tháo đường tuýp 2 không phụ thuộc insulin ở người lớn, khi nồng độ đường huyết không thể kiểm soát được bằng chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân đơn thuần.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Nên uống thuốc Miaryl 4mg vào trước khi ăn sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiên trong ngày. Uống cả viên với nước đun sôi để nguội, không được nhai nát viên thuốc.
Liều lượng
- Khởi đầu: 1mg x lần/ngày. Liều dùng thay đổi tùy triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân.
- Liều thường dùng ở các bệnh nhân đường huyết được kiểm soát tốt:
- 1 – 4mg x lần/ngày. Liều hàng ngày trên 6mg chỉ có hiệu quả ở một số bệnh nhân.
Cần điều chỉnh liều trong các trường hợp sau:
- Do độ nhạy đối với insulin cải thiện khi bệnh được kiểm soát, nhu cầu đối với glimepirid có thể được giảm khi điều trị trong một thời gian. Để tránh bị hạ đường huyết, cần phải chú ý giảm liều hoặc ngưng thuốc đúng lúc.
- Cân nặng, sinh hoạt của bệnh nhân thay đổi.
- Các yếu tố có thể gây tăng độ nhạy đối với việc hạ hay tăng đường huyết.
- Thuốc cũng có thể dùng chung với thuốc trị đái tháo đường dạng uống không hướng tế bào bêta khác.
Chống chỉ định
Thuốc Miaryl 4mg chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Đái tháo đường type 1.
- Nhiễm ceton, hôn mê hay tiền hôn mê do đái tháo đường.
- Suy gan nặng, suy thận nặng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Miaryl 4mg
- Khi quên uống một liều, không được uống bù bằng liều cao hơn.
- Không được bỏ qua bữa ăn sau khi dùng thuốc.
- Cần áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt.
- Kiểm tra đường huyết và đường niệu đều đặn.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Khi bắt đầu dùng glimepiride, khi thay đổi trị liệu hoặc khi dùng không đều đặn làm cho sự linh hoạt hoặc phản ứng của bệnh nhân có thể giảm, ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Thuốc có độc tính trên phôi, gây độc cho thai và có thể gây quái thai. Vì vậy, glimepiride chống chỉ định cho phụ nữ mang thai. Phải báo ngay cho thầy thuốc để chuyển sang dùng insulin và phải điều chỉnh liều insulin để giữ glucose huyết luôn ở mức gần bình thường.
Phụ nữ cho con bú: Glimepiride bài tiết được qua sữa mẹ. Vì vậy, chống chỉ định dùng glimepiride cho phụ nữ cho con bú. Phải dùng insulin để thay thế. Nếu bắt buộc phải dùng glimepiride thì phải ngừng cho con bú.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Miaryl 4mg có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau tức ở vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy.
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
- Mắt: Rối loạn thị giác tạm thời do sự thay đổi về mức glucose huyết.
- Ít gặp:
- Quá mẫn: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mề đay, ngứa.
- Hiếm gặp:
- Gan mật: Tăng enzyme gan, vàng da, suy giảm chức năng gan.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tán huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
- ADR khác: Viêm mạch máu dị ứng, mẫn cảm với ánh sáng.
Tương tác thuốc
- Insulin, thuốc tiểu đường uống, chloramphenicol, dẫn xuất coumarin, IMAO, miconazol, phenylbutazol, -blocker làm tăng tác dụng hạ đường huyết của glimepiride.
- Acetazolamide, thuốc lợi tiểu, barbiturate, phenytoin, glucagons làm giảm tác dụng của glimepiride.
- Thuốc kháng histamin H2, clonidine, reserpin, rượu: làm thay đổi tác dụng của glimepiride.
- Glimepiride làm thay đổi tác dụng của thuốc chống đông máu coumarin
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Miaryl 4mg trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Miaryl 4mg có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Miaryl 4mg là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Miaryl 4mg được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 2.300 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Miaryl 4mg với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế