Thuốc Mibeonate-N là gì?
Thuốc Mibeonate-N là thuốc ETC được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da nhẹ do tụ cầu và các vi khuẩn khác nhạy cảm.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Mibeonate-N.
Dạng trình bày
Thuốc Mibeonate-N được bào chế dưới dạng thuốc kem.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 tuýp x 10g.
Phân loại
Thuốc Mibeonate-N là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mibeonate-N có số đăng ký: VD-23370-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mibeonate-N có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CTY TNHH LIÊN DOANH HASAN – DERMAPHARM.
- Địa chỉ: Lô B, Đường số 2, KCN Đồng An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mibeonate-N
Mỗi viên nén chứa:
- Betamethason dipropionat……………………………………………………….1 mg.
- Betamethason Neomycin sulfat……………………………………………….. 3,5 mg
- Tá dược vừa đủ…………………………………………………………………………..vừa đủ.
Công dụng của thuốc Mibeonate-N trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mibeonate-N được chỉ định
- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da nhẹ do tụ cầu và các vi khuẩn khác nhạy cảm.
- Các bệnh collagen: Luput ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cúng bì, viêm Daca.
- Các trạng thái dị ứng: Viêm da dị ứng, phần ứng quá mẫn cảm với thuốc và vết côn trùng đốt (cắn).
- Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, liken đơn mạn tính, ban vảy nến, sẹo lồi, Luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens – Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da tiết bã, viêm da do ánh nắng, Eczema cấp và mạn tính.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mibeonate-N
Cách sử dụng
Thuốc Mibeonate-N được chỉ định dùng theo đường thoa lên da.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Rửa sạch và lau khô vùng da bị tổn thương.
- Thoa nhẹ một lượng vừa đủ thuốc kem Mibeonate – N lên vùng da bệnh 2 lần/ngày, sáng và tối.
- Bác sĩ điều trị quyết định thời gian sử dụng thuốc. Điều này phụ thuộc vào dạng, cấp độ và tiến triển của bệnh. Không nên sử dụng thuốc quá 4 tuần do sự hấp thu thuốc có thể tăng. Không băng kín vết thương trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mibeonate-N
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, nhóm Aminoglycosid hoặc với các corticosteroid khác.
- Các trường hợp nhiễm khuẩn (bệnh lao da, giang mai,…), nhiễm virus (Herpes, thủy đậu, đậu mùa….), nhiễm nấm toàn thân.
- Bôi thuốc trên da diện rộng, da bị nứt nể, dễ nhạy cảm, vết thương hở hoặc trên niêm mạc.
Tác dụng phụ thuốc
Các tác dụng không mong muốn của thuốc liên quan cả đến liều và thời gian điều trị.
- Tác dụng phụ tại chỗ: cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da, sốt do thuốc và phần vệ, viêm da tiếp xúc. Hiếm gặp viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
Khi dùng lượng lớn hoặc dùng trong thời gian dài trên da diện rộng có thể gây ra một số tác dụng phụ toàn thân:
- Chuyển hóa: thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
- Nội tiết thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose.
- Cơ xương: thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
- Thần kinh: ít gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Hiếm gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
- Mắt: ít gặp, đục thủy tinh thể, Glaucom.
- Tiêu hóa: ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
- Giảm thính lực, suy chức năng thận.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Tác dung do tăng Corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp. Các tác dụng toàn thân do quá liều như giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động Calci và Phospho kèm theo loãng xương, mất nitg, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
- Xử trí. Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từtừ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mibeonate-N
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mibeonate-N nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Mibeonate-N là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mibeonate-N
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Mibeonate-N tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng Glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng Mineralocorticoid không đáng kể.
- Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Do ít có tác dụng Mineralocorticoid nên Betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, Betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.
- Neomycin là một kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn.
- Những vi khuẩn nhạy cảm với Neomycin như: Staphylococcus Aureus, Escherichia Coli, Heamophilus influenzae, Klebsiella, Enterobactercac loại, Neisseriacac loại.
- Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Streptococci bao gém ca Streptococcus pneumoniae hoac Streptococcustan mau. Vì thuốc được dùng tại chỗ khá phổ biến nên đã có thông báo kháng thuốc tương đối rộng, trong đó điển hình là các tụ cầu Staphylococcus, một số dòng Salmonella, Shigella và Escherichia coli, Sự kháng chéo với Kanamycin, Framycetin và Paromomycin đã xảy ra. Neomycin là một chất gây nhạy cảm dị ứng tiếp xúc, hạn chế sử dụng dùng ngoài, với sự nhạy cảm dị ứng tiếp xúc xảy ra ở 5 — 15% bệnh nhân.
Dược động học
Mibeonate – N kết hợp tác dụng kháng viêm, chống ngứa của Betamethason Dipropionat và tác dụng kháng khuẩn rộng của Neomycin sulfat.
- Hấpthu: Betamethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách, có thể có một lượng Betamethason được hấp thu đủchotác dụng toàn thân.
- Phân bố: Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, Betamethason liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, chủ yếu là với globulin còn với albumin thì ít hơn.
- Chuyển hóa: Betamethason được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận.
- Thải trừ: Betamethason được thải trừ qua nước tiểu.
- Neomycin hấp thu không đáng kể tại các vùng da nguyên vẹn, hấp thu thuốc có thể tăng lên khi da bị trầy xước hoặc bị tổn thương (vết thương, bỏng, loét). Nồng độ huyết tương của Neomycin khi bôi tại chỗ tại các vết thương hở, vết bỏng, … có thể tương đương hoặc cao hơn so với khi dùng đường uống.
- Khi được hấp thu, thuốc sẽ thải trử nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2 – 3 giờ.
Tương tác thuốc
Betamethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ và có tác dụng toàn thân. Do đó có thể dẫn đến:
- Betamethason làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
- Betamethason làm tăng nồng độ Glucose huyết nên có thể cần thiết phải điểu chỉnh liều của các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin.
- Betamethason làm tăng khả năng loan nhip tim hay độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết khi dùng chung với Glycosid Digitalis.
- Betamethason co thé làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông của các thuốc chống đông loại Coumarin nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.
- Betamethason cé thé làm tăng nồng độ Salicylat trong máu. Thận trọng khi dùng phối hợp Aspirin với Betamethason trong trường hợp giảm Prothrombin huyết.
- Betamethason phối hợp với thuốc kháng viêm không steroid hoặc rượu có thể làm tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng làm tăng các rối loạn tâm thần do Corticosteroid gây ra.
- Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin hoặc Ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethason.
- Estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và múc liên kết Protein của Betamethason, làm giảm độ thanh thải, tăng thời gian bán thải, tăng tác dụng điều trị và độc tính của Betamethason.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú, lợi ích cho 1 người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hai cho trẻ nhỏ.
- Trong khi cho con bú, không nên sử dụng thuốc ở vùng ngực.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.