Thuốc Mibeserc 16mg là gì?
Thuốc Mibeserc 16mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị chứng chóng mặt tiền đình.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Mibeserc 16mg.
Dạng trình bày
Thuốc Mibeserc 16mg được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 20 viên.
Phân loại
Thuốc Mibeserc 16mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mibeserc 16mg có số đăng ký: VD-18118-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mibeserc 16mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CTY TNHH LIÊN DOANH HASAN – DERMAPHARM.
- Địa chỉ: Lô B, Đường số 2, KCN Đồng An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mibeserc 16mg
Mỗi viên nén chứa:
- Betahistin dihydroclorid…………………………………16mg.
- Tá dược vừa đủ…………………………………………………vừa đủ.
Công dụng của thuốc Mibeserc 16mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mibeserc 16mg được chỉ định để điều trị
- Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình.
- Điều trị hội chứng Ménière được xác định theo các triệu chứng như: chóng mặt, buồn nôn, ù tai, mất thính giác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mibeserc 16mg
Cách sử dụng
Thuốc Mibeserc 16mg được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Ở người lớn: thường dùng 1⁄2 – 1 viên x 3 lần/ngày. Liều lượng có thể điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân với thuốc theo chỉ định của bác sỹ. Các triệu chứng sẽ được cải thiện sau 2 tuần dùng thuốc.
- Người già, suy thận và suy gan: Không cần chỉnh liều.
- Mibeserc không được khuyến cáo dùng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi vì chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả trên đối tượng bệnh nhân này.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mibeserc 16mg
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với hoạt chất và các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ thuốc
- Thường gặp: buồn nôn và khó tiêu.
- Ngoài ra các tác dụng phụ sau đây được báo cáo trong quá trình sử dụng thuốc: Khó chịu nhẹ ở dạ dày, phản ứng quá mẫn cảm như sốc phản vệ, dị ứng ở da và mô dưới da, mày đay, phát ban, ngứa.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng
- Các triệu chứng quá liều thường gặp từ nhẹ đến trung bình như buồn nôn, buồn ngủ và đau bụng khi uống các liều tới 640 mg.
- Các biến chứng như co giật, các biến chứng về phổi và tim có gặp trong các trường hợp uống quá liều có chủ ý khi dùng phối hợp với các thuốc khác cũng quá liều.
Xử lý
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần sử dụng các biện pháp hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mibeserc 16mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mibeserc 16mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Mibeserc 16mg là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mibeserc 16mg
Nơi bán thuốc Mibeserc 16mg
Nên tìm mua thuốc Mibeserc 16mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Mibeserc là thuốc chống chóng mặt. Hoạt chất Betahistin là chất chủ vận yếu của thụ thé H2, tác dụng đối kháng chọn lọc với thụ thể H2 ở cả hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh thực vật, từ đó làm tăng chuyển hóa và tiết Histamin. Tác dụng này cắt nghĩa hiệu lực của Betahistin trong điều trị chóng mặt và các bệnh tiền đình.
- Ngoài ra Betahistin còn có tác dụng ức chế phụ thuộc liều lượng lên đuôi gai của Nơron ở nhân bên và nhân giữa của tiền đình, thúc đẩy sự hồi phục của tiền đình.
- Những tính chất trên tham gia vào lợi ích điều trị của Mibeserc trong bệnh Ménière và trong triệu chứng chóng mặt của tiền đình.
Dược động học
- Hấp thu và chuyển hóa: Betahistin được hấp thu mạnh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Betahistin được chuyển hóa nhanh và phần lớn thành 2-Pyridylacetic acid (2-PAA) mất hoạt tính dược lý.
- Nồng độ 2-PAA tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 giờ. Thời gian bán thải khoảng 3,5 giờ. Với các liều trong vùng 8- 48 mg, có khoảng 85% liều đầu tiên được thải nhanh qua nước tiểu. Sự đào thải của Betahistin qua thận hoặc qua phân ít có ý nghĩa.
- Các tốc độ thu hồi là hằng định khi cho uống vùng 8-48 mg, chứng tỏ dược động học của Betahistin là tuyến tính và con đường chuyển hóa là không bão hòa.
- Khi ăn no, Cmax của thuốc sẽ thấp hơn khi đói. Tuy nhiên, sự hấp thu hoàn toàn của Betahistin ở hai trạng thái là tương đương, điều đó cho thấy thức ăn chỉ làm chậm sự hấp thu của Betahistin.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng Mibeserc cho phụ nữ mang thai và cho con bú do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên các đối tượng này.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.