Site icon Medplus.vn

Thuốc Midaclo 125: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Midaclo 125 là gì?

Thuốc Midaclo 125 là thuốc ETC được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Midaclo 125

Dạng trình bày

Thuốc Midaclo 125 được bào chế dạng dung dịch uống

Hình thức đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 10 gói 1,4g

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc  kê đơn.

Số đăng ký

VD-21659-14

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc Midaclo 125 là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Midaclo 125 sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM MINH DÂN

Thành phần của thuốc Midaclo 125

Công dụng của Midaclo 125 trong việc điều trị bệnh

Điều trị nhiễm khuẩn đo các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
– Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi dùng các kháng sinh thông thường (do “Chương trình quốc gia chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp”khuyến cáo) mà bị thất bại:
– Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm phế quản cấp có bội nhiễm, viêm phổi, đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính. Đối với viêm họng cấp do Šfrépfococcus nhóm A tan máu beta, thuốc được ưa dùng đầu tiên là Penicilin V để phòng bệnh thấp tim.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm (bao gồm viêm thận – bể thận và viêm bàng quang). Không dùng cho trường hợp viêm tuyến tiền liệt vì thuốc khó thấm vào tổ chức này.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng S/aphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin và Streptococcus pyogenes nhạy cảm

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Thuốc Midaclo 125 dùng bằng đường uống

Đối tượng sử dụng

Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Midaclo 125 theo chỉ định của bác sĩ

Liều dùng

– Người lớn: Liều thường dùng: 250 mg cứ 8 giờ một lần. Trong trường hợp nặng có thể tăng liều lên gấp đôi. Tối đa 4g/ngày.
+ Viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản, nhiễm khuẩn da và mô mềm nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: uống 250 mẹ, cứ 8 giờ/ lần. Trong trường *\ <- hợp nặng hơn hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500 mg, cứ 8 giờ/ lần.

+ Trường hợp viêm họng tái phát do Streptococcus tan huyết beta nhóm A, cũng nên điều trị cho cả những người bệnh trong gia đình mang mắc bệnh không triệu chứng. Đối với viêm họng cấp, penicilin V là thuốc được chọn đầu tiên.

+ Nhiễm trùng hô hấp dưới: Uống 250 mg, cứ 8 giờ/lần hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500 mg, cứ 8 giờ/lần. Thời gian điều trị 7 đến 10 ngày. + Cefaclor có thể dùng người bệnh suy thận.

Trường hợp suy thận nặng cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: Độ thanh thải creatinin 10-50 ml/phut
dùng 50% đến 100% liều thường dùng; độ thanh thải creatinin dưới I0 ml/phút dùng 25% liều thường dùng.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Midaclo 125

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng chung

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Xử lý quá liều

Cách xử lý quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều của thuốc Midaclo 125 còn đang được cập nhật

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Midaclo 125 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc Midaclo 125 có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Midaclo 125 vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version