Thuốc Midaclo 500 là gì?
Thuốc Midaclo 500 là thuốc ETC được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Midaclo 500
Dạng trình bày
Thuốc Midaclo 500 được bào chế dạng viên nén
Hình thức đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-19900-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Midaclo 500 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Midaclo 500 sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM MINH DÂN
Thành phần của thuốc Midaclo 500
- Mỗi Cefaclor viên phân: (dạng nang cứng cefaclor Midaclo monohydrat) 375 chứa: 375 mg.
- Mỗi viên nang cứng Midaclo 500 chứa
- Cefaclor (dạng cefaclor monohydraÙ) 500 mg.
- Tá dược: (bột talc, magnesi stearat, colloidal anhydrous silica, cellulose vi tinh thể,
natri starch glycolat)
Công dụng của Midaclo 500 trong việc điều trị bệnh
- Cefaclor được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi dùng các kháng sinh thông thường (do “Chương trình quốc gia nhiễm khuẩn đường hô hấp” khuyến cáo) mà bị thất bại.
- Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lân. Đối
với viêm họng cấp do nhóm A tan máu beta, thuốc được ưa dùng đâu tiên là Penicilin V để phòng bệnh thấp tim. - Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
- Vi khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc Midaclo 500 dùng bằng đường uống
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Midaclo 500 theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
– Người lớn: Liêu thường dùng: 250 mg cứ 8 giờ một lần.
+ Viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: uống 250-500 mg, ngày 2 lần; hoặc 250 mg, ngày 3 lần.
+ Trường hợp viêm họng tái phát do Streptococcus tan huyết beta nhóm A, cũng nên điều trị cho cả những người bệnh trong gia đình mang mầm bệnh không triệu chứng. Đối với viêm họng cấp, penicilin V là thuốc được chọn đầu tiên.
+ Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn, dùng liều 500 mg, ngày 3 lần. Liều giới hạn thường kê đơn cho người lớn: Tối đa 4 g/ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Midaclo 500
Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với cefaclor và kháng sinh nhóm cephalospormn.
Tác dụng phụ
- Ban da và ỉa chảy thường gặp nhất.
- Thường gặp (ADR > 1/100): Máu (tăng bạch cầu ưa eosin); tiêu hóa (ïa chảy).
Ít gặp (1/1000 <ADR <1/100): Toàn thân (test Coombs trực tiếp dương tính); máu
(tăng tế bào lympho, giảm bạch câu, giảm bạch câu trung tính); tiêu hóa (buồn nôn,..) - Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Toàn thân (phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh c$
huyết thanh, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
- Với các người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicilin, hoặc với các thuốc khác. Phải thận trọng với người bệnh dị ứng với penicilin vì có mẫn cảm chéo. Tuy nhiên tân số mẫn cảm chéo với pencilin thấp.
- Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Do đó, cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Nồng độ cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Không thấy có ảnh hưởng
Xử lý quá liều
- Cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Không cần phải rửa dạ dày, ruột trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 lần liều bìnhthường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Trong nhiều trường hợp, cách này hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rửa dạ dày. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ dùng than hoạt. Gây lợi
niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa được xác định là có lợi trong điều trị quá liều.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều của thuốc Midaclo 500 còn đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Midaclo 500 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Midaclo 125 có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Midaclo 500 vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.