Site icon Medplus.vn

Thuốc Midantin 125/31.25: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Midantin 125/31.25 là gì?

Thuốc Midantin 125/31.25 là thuốc kê đơn ETC chỉ định điều trị trong thời gian ngắn các nhiễm khuẩn

Tên biệt dược

Midantin 125/31.25

Dạng trình bày

Thuốc Midantin 125/31.25 được bào chế dạng bột pha hỗn dịch uống

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ 60ml

Phân loại

Thuốc Midantin 125/31.25 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VD-19905-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc Midantin 125/31.25 có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Lô E2, đường N4, KCN Hoà Xá, TP Nam Định Việt Nam

Thành phần của thuốc Midantin 125/31.25

Mỗi lọ 30 g bột pha hỗn dịch uống Midantin 125/31,25 chứa:

Công dụng của Midantin 125/31.25 trong việc điều trị bệnh

Thuốc được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các nhiễm khuẩn sau:

Cách sử dụng

Thuốc Midantin 125/31.25 được sử dụng qua đường uống.

– Lọ bột: Mở nắp lọ, thêm nước gần đến vạch 60 ml trên thân lọ, lắc thật kỹ, bổ sung nước vừa đủ đến vạch 60 ml, lắc đều, phân liều bằng thìa nhựa chia vạch kèm theo.

– Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày-ruột.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em: > 40kg cân nặng:

Trẻ em < 40kg cân nặng:

Liều dùng cho người suy thận (tính theo hàm lượng amoxicilin)

Liều dùng cho trẻ thẩm phân máu: Uống 25 mg (amoxicilin)/kg cân nặng/ngày, thêm một liều bổ sung 12,5 mg/kg cân nặng sau khi thẩm phân; tiếp sau đó là 25 mg (amoxicilin) /kg cân nặng/ngày.

Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Midantin 125/31.25

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

Ít gặp (1/1000 <ADR <1/100):

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

Xử lý khi quá liều

– Triệu chứng: thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trong trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu-não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali.

– Xí trí quá liều: Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều Midantin 125/31.25 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Midantin 125/31.25 đang được cập nhật.

Thận trọng

Tương tác thuốc

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc.

Thời gian bảo quản

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Midantin 125/31.25

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Midantin 125/31.25 vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm beta-lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi beta-lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae va Haemophilus influenzae).

Dược động học

Amoxicilin và clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nông độ của hai chất này trong huyết thanh này đạt tối đa sau 1-2 giờ uống thuốc. Với liều 250 mg (hay 500 mg) có 5 microgam/ml (hay 8-9 microgam/ml) amoxicilin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanic trong huyết tương.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Midantin 125_31.25

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version