Site icon Medplus.vn

Thuốc Midataxim 0,75g: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Midataxim 0,75g là gì?

Thuốc Midataxim 0,75g là thuốc kê đơn ETC chỉ định điều trị các bệnh các nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm

Tên biệt dược

Midataxim 0,75g

Dạng trình bày

Thuốc Midataxim 0,75g được bào chế dạng bột pha tiêm

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ

Phân loại

Thuốc Midataxim 0,75g thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VD-18751-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc Midataxim 0,75g có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Lô E2, đường N4, KCN Hoà Xá, TP Nam Định Việt Nam

Thành phần của thuốc Midataxim 0,75g

Mỗi lọ bột chứa Ccfotaxim natri tương ứng với 0,75 g Cefotaxim.

Công dụng của Midataxim 0,75g trong việc điều trị bệnh

Ccfolaxim được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm: Áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm mang nao do Listeria monocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.

Cách sử dụng

Thuốc Midataxim 0,75g được sử dụng:

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn:

Trẻ em:

Điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1 g.

Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm liều 1 g trước khi phẫu thuật 30 – 90 phút. Mổ đẻ thì tiêm 1 g vào tĩnh mạch cho người mẹ sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm 2 liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Midataxim 0,75g

Chống chỉ định

Người mẫn cảm với ccphalosporin, với lidocain (nếu dùng chế phẩm có lidocain).

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

Ít gặp, 111000 <ADR < 1/100

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Xử lý khi quá liều

Thông tin cách xử lý khi quá liều Midataxim 0,75g đang được cập nhật.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều Midataxim 0,75g đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Midataxim 0,75g đang được cập nhật.

Thận trọng

Tương tác thuốc

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc.

Thời gian bảo quản

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Midataxim 0,75g

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Midataxim 0,75g vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Cefotaxim hấp thu rất nhanh sau khi tiêm. Nửa đời trong huyết tương khoảng 1 giờ và của chất chuyển hoá desacetylccfotaxim khoảng 1,5 giờ. Khoảng 40% thuốc được gắn với prolein huyết tương Nửa đời của thuốc, nhất là của desacetylcefotaxim kéo dài hơn ở trẻ so sinh và người bị suy thận nang. Cefotaxim và dcsacetylcefotaxim phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Nồng độ thuốc trong dịch não tuỷ đạt mức có tác dụng điều trị, nhất là khi viêm màng não. Thuốc qua nhau thai vào tuần hoàn thai nhỉ và vào sữa mẹ. Nửa đời của thuốc trong sữa là từ 2,36 — 3,89 giờ.

Dược động học

Ccfotaxim là một kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng.

Hình ảnh tham khảo

Midataxim 0,75g

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version