Site icon Medplus.vn

Thuốc Midazolam Rotexmedica 5mg/ml | Dùng Để Gây Mê

Thuốc Midazolam Rotexmedica 5mg/ml là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc Midazolam Rotexmedica 5mg/ml này nhé!

1. Thông tin về thuốc Midazolam Rotexmedica 5mg/ml

– Số đăng ký: VN-20862-17

– Ngày kê khai: 19/10/2018

– Đơn vị kê khai: Công ty Cổ phần Dược phẩm TW CODUPHA

– Đơn vị tính: Ống

– Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Midazolam 5mg/ml – 5mg/ml

– Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 1ml

– Hạn sử dụng: 36 tháng

2. Công dụng – Chỉ định

Công dụng

Thuốc Midazolam Rotexmedica 5mg/ml là thuốc an thần, gây ngủ, giải lo âu, giãn cơ và chống co giật.

Chỉ định

Thuốc Midazolam Rotexmedica 5mg/ml chỉ định để điều trị các trường hợp điều trị trường hợp:

3. Cách dùng – Liều Lượng

Cách sử dụng

Thuốc Midazolam Rotexmedica 5mg/ml được dùng bằng đường tiêm.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng thuốc Midazolam Rotexmedica 5mg/ml như sau:

  • An thần: Tiêm chậm 2 mg vào tĩnh mạch trong vòng khoảng 30 giây (ở người cao tuổi tiêm từ 1 tới 1,5 mg). Nếu chưa đạt kết quả mong muốn thì cứ sau khoảng 2 phút lại tiêm thêm 0,5 – 1 mg; phạm vi liều thường sử dụng là từ 2,5 đến 7,5 mg (khoảng 70 microgam/kg); ở người cao tuổi dùng 1 – 2 mg.
  • Tiền mê: Tiêm bắp khoảng 70 – 100 microgam/kg 30 – 60 phút trước khi mổ; liều thường dùng là 5 mg (còn với người cao tuổi là 2,5 mg).
  • Khởi mê: Tiêm tĩnh mạch chậm 200 – 300 microgam/kg (với người cao tuổi: 100 – 200 microgam/kg); trẻ trên 7 tuổi: 150 microgam/kg. Thường là 2 – 3 phút sau người bệnh đã ngủ say. Ở trẻ em nên dùng phối hợp với tiêm ketamin bắp thịt. Tác dụng xuất hiện sau khoảng 2 – 3 phút.
  • An thần cho bệnh nhân đang được chăm sóc tăng cường: Truyền tĩnh mạch, thoạt tiên truyền 30 – 300 microgam/kg trong 5 phút; sau đó tiếp tục truyền tiếp 30 – 200 microgam/kg/giờ. Giảm liều (hoặc bỏ qua, không sử dụng liều ban đầu) trong trường hợp bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn, bị co mạch hoặc bị giảm thân nhiệt. Nếu có sử dụng opioid để giảm đau thì nên dùng midazolam với liều thấp. Tránh dừng thuốc đột ngột sau khi đã dùng thuốc dài ngày (vẫn chưa xác định được độ an toàn sau khoảng 14 ngày).
  • Ðiều trị ngắn hạn mất ngủ nặng: Liều thường dùng liều tương đương với 7,5 – 15 mg midazolam uống vào buổi tối.
  • Ðối với trẻ em: Khởi mê: 0,15 mg/kg/liều ban đầu, sau đó là 0,05 mg/kg/liều, cách nhau 2 phút/1 lần, từ 1 tới 3 lần khi cần để khởi mê.
  • An thần trước những thủ thuật tiền mê: Tiêm bắp: 0,08 mg/kg/liều (1 lần).
  • Hoặc tiêm truyền tĩnh mạch: dùng 0,05 – 0,1 mg/kg/liều trong 5 phút cho tới khi nhắm mắt, mất phản xạ mi mắt hoặc cả liều là 0,1 mg/kg hoặc 0,05 mg/kg/liều/1 lần, 3 – 4 phút trước thủ thuật, liều dùng có thể lặp lại nếu cần trong khi làm thủ thuật, cho tới tổng liều tối đa là 0,15 mg/kg.
  • Không dùng cho trẻ đẻ non.
  • An thần trong quá trình chăm sóc tăng cường:
    • Liều tấn công: dùng 0,2 mg/kg/lần, tiêm tĩnh mạch.
    • Duy trì: Tiêm truyền liên tục liều 2 microgam/kg/phút hoặc 0,1 mg/kg/giờ. Tăng tốc độ truyền khoảng 1 microgam/kg/phút hoặc là 0,05 mg/kg/giờ, cách 30 phút/1 lần, cho đến khi giấc ngủ nhẹ.
  • Cơn co giật nặng: dùng 0,05 – 0,2 mg/kg/liều, tối đa 5 mg/liều, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch; có thể tiến hành truyền liên tục tiếp theo 0,1 – 0,2 mg/kg/liều.
  • Ðối với người cao tuổi, hoặc người tổn thương gan, hoặc suy yếu: liều ban đầu giới hạn mức 1,5 mg. Sau khi chờ ít nhất 2 phút, thì có thể thêm liều nhỏ hơn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách xử lý khi dùng quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Midazolam Rotexmedica 5mg/ml có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Làm gì khi quên 1 liều ?

4. Chống chỉ định

Các chuyên gia chống chỉ định thuốc Midazolam Rotexmedica 5mg/ml với các trường hợp:

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc Midazolam Rotexmedica 5mg/ml:

Thông báo bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Tương tác thuốc

Một số thuốc khi dùng chung với thuốc Midazolam Rotexmedica 5mg/ml có khả năng xảy ra tương tác gây bất lợi là:

7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng thuốc Midazolam Rotexmedica 5mg/ml:

Cách bảo quản

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Midazolam Rotexmedica 5mg/ml. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.

8. Hình ảnh minh họa

9. Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc

Hiện nay, thuốc Midazolam Rotexmedica 5mg/ml đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.

Giá thuốc

Thuốc Midazolam Rotexmedica 5mg/ml hiện nay có giá được niêm yết là 19.000đ/ống.

Giá thuốc Midazolam Rotexmedica 5mg/ml có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc Midazolam Rotexmedica 5mg/ml với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Drugbank

Xem thêm:

Exit mobile version