Thuốc Mifepristone 10 là gì?
Thuốc Mifepristone 10 là thuốc ETC được dùng trong các trường hợp ngừa thai khẩn cấp, trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Mifepristone 10.
Dạng trình bày
Thuốc Mifepristone 10 được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 vỉ x 1 viên.
Phân loại
Thuốc Mifepristone 10 là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
QLĐB-355-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Sao Kim
Địa chỉ: Lô 9, KCN Quang Minh, Huyện Mê Linh, Hà Nội, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mifepristone 10
Mỗi viên nén chứa:
- Thành phần chính: 10mg Mifepriston.
- Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose monohydrat, Tinh bột ngô, PVP K30, croscarmellose natri, magnesi stearat, quinolin yellow.
Công dụng của thuốc Mifepristone 10 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mifepristone 10 là thuốc ETC được dùng trong các trường hợp ngừa thai khẩn cấp, trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mifepristone 10
Cách sử dụng
Thuốc Mifepristone 10 được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn.
Liều dùng
- Uống 1 viên thuốc trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp. Tuy nhiên dùng càng sớm hiệu quả càng cao.
- Không sử dụng quá 2 lần trong một chu kỳ kinh.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mifepristone 10
Chống chỉ định
Thuốc ETC này chống chỉ định với các trường hợp sau:
- Người dị ứng với mifepriston.
- Người mắc bệnh của tuyến thượng thận.
- Bệnh nhân hen suyễn khó kiểm soát.
- Người đang điều trị với Corticosteroid.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Tác dụng phụ
- Ngoài trễ kinh, tác dụng khác ít xảy ra và nhẹ.
- Các tác dụng không mong muốn thường là: xuất huyết, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng dưới, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, căng ngực, ban da, nổi mề đay.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có bất kỳ phản ứng phụ nào xảy ra khi sử dụng liều duy nhất chứa đến 2g Mifepristone.
- Nếu có trường hợp ngộ độc cấp xảy ra, nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện để giám sát và điều trị đặc biệt.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mifepristone 10
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mifepristone 10 vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Mifepriston là một Antiprogestin.
- Ngừa thai do tác động trước khi làm tổ của trứng thụ tinh.
- Tác dụng đôi do ngăn chặn sự rụng trứng và ngăn chặn sự nâng đỡ nội mạc. Tác dụng quan trọng nhất là làm chậm sự rụng trứng do phá vỡ sự trưởng thành của nang trứng và chức năng nội tiết của tế bào hạt, ngăn đỉnh LH vào giữa chu kỳ. Cũng có tác động lên nội mạc nếu dùng sau khi rụng trứng và ảnh hưởng đến sự làm tổ.
- Ngoài ra, 50% phụ nữ bị thoái hoá hoàng thể khiến nội mạc dễ bong hơn.
- Mifepriston tác động như là một chất kháng Progesterone bằng cách cạnh tranh với Progesterone nội sinh trên sự gắn kết Receptor. Nó có ái lực gắn kết rất cao với những Receptor này (gấp khoảng từ 2-10 lần so với Progesterone).
- Mifepristone ngăn chặn những tác động của Progesterone lên màng trong dạ con và màng bụng. Điều này dẫn đến tình trạng thái hoá và sự bong ra của niêm mạc màng trong dạ con, do đó ngăn ngừa hoặc phá vỡ sự gắn chặt của bào thai.
Dược động học
- Sinh khả dụng của Mifepriston khoảng 70% sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng từ 1-2 giờ sau khi uống liều duy nhất. Thời gian bán huỷ khoảng 20 tới 30 giờ.
- Phần Mifepriston không gắn kết thì được chuyển hoá nhanh chóng do Demethyl hoá và Hydroxyl hoá ở gan và sự chuyển hoá này có thể phát hiện được trong huyết tương khoảng 1 giờ sau khi uống.
- Mifepriston và các chuyển hoá của nó đào thải chủ yếu qua phân thông qua hệ thống mật và một ít qua thận.
Tương tác thuốc
- Ketoconazole, Itraconazole, Erythromycin và nước trái cây (nho) có thể chặn lại sự dị hoá của Mifepristone (tăng nồng độ trong huyết thanh).
- Rifampicin, Dexamethasone và một số thuốc chống động kinh (Phenytoin, Phenobarbital, Carbamazepine) làm tăng chuyển hoá của Mifepristone (giảm nồng độ trong huyết thanh).
- Các thuốc kháng viêm không Steroid (NSAID) là thuốc kháng Prostaplandine nên chúng sẽ làm giảm hiệu quả điều trị của Mifepriston.
Thận trọng
- Mifepristone 10 không thể thay thế biện pháp ngừa thai thường xuyên.
- Giao hợp không an toàn sau khi điều trị sẽ làm tăng nguy cơ có thai ngoài ý muốn.
- Thận trọng với bệnh nhân bị hen suyễn, tắc nghẽn đường hô hấp mãn tính, xuất huyết, bệnh tim mạch hoặc các yếu tố liên quan đến thiếu máu hoặc thiếu máu.
- Thuốc được cảnh báo là không an toàn với bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng của thuốc Mifepristone 10 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc đang được cập nhật.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Nếu phụ nữ đang có thai uống nhầm Mifepristone 10 : Liều 10mg không gây sẩy thai nhưng không thể loại trừ xuất huyết có thể xảy ra.
- Phụ nữ cho con bú: Mifepristone có đi qua sữa mẹ. Tuy nhiên ảnh hưởng của liều thuốc 10mg trên trẻ chưa được xác định.