Thuốc Mifepristone là gì?
Thuốc Mifepristone là thuốc ETC được dùng trong các trường hợp ngừa thai khẩn cấp, trong vòng 72 giờ sau khi giao hợp.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Mifepristone.
Dạng trình bày
Thuốc Mifepristone được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 vỉ x 1 viên.
Phân loại
Thuốc Mifepristone là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
QLĐB-356-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Trường Thọ
Địa chỉ: Lô M1, Đường N3, KCN Hòa Xá, TP. Nam Định, Tỉnh Nam Định, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mifepristone
Mỗi viên nén chứa:
- Thành phần chính: 10mg Mifepristone.
- Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose, Amidon, Magnesi stearat, Màu vàng Quinoline, PVP K30, Ethanol, Nước cất.
Công dụng của thuốc Mifepristone trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mifepristone là thuốc ETC được dùng trong các trường hợp ngừa thai khẩn cấp, trong vòng 72 giờ sau khi giao hợp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mifepristone
Cách sử dụng
Thuốc này được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn.
Liều dùng
Uống 1 viên thuốc trong vòng 72 giờ sau khi giao hợp. Tuy nhiên dùng càng sớm hiệu quả càng cao.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mifepristone
Chống chỉ định
Thuốc ETC này chống chỉ định với các trường hợp sau:
- Người dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người mắc bệnh của tuyến thượng thận.
- Người đang điều trị với Corticosteroid.
- Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ
Ngoài trễ kinh, các tác dụng phụ khác là: xuất huyết, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng dưới, nhức đầu, chóng mặt, căng ngực.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có bất kỳ phản ứng phụ nào xảy ra khi sử dụng liều duy nhất chứa đến 2g Mifepristone.
- Nếu có trường hợp ngộ độc cấp xảy ra, nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện để giám sát và điều trị đặc biệt.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mifepristone
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mifepristone vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Mifepriston là một norsteroid có khả năng tạo ái lực liên kết receptor progesteron.
- Với sự có mặt progesteron, mifepriston hoạt động như một đối kháng cạnh tranh receptor tại receptor progesteron. Nếu không có mặt của progesteron, mifepriston hoạt động như một chất đối kháng cục bộ.
- Mifepristone được sử dụng như một thuốc tránh thai thông thường với liều hàng ngày 2 mg.
- Với liều đơn 10 mg, Mifepriston sẽ ngăn cản rụng trứng trong 3 – 4 ngày, vì vậy nó có tác dụng như thuốc tránh thai khẩn cấp, giống như tác dụng của Levonorgestrel với liều 1,5mg.
- Những người đang mang thai dưới 8 tuần, dùng 150-200mg Mifepristone kết hợp với 400 – 600mg Misoprostol có tác dụng phá thai. Khi đó Mifepristone có tác dụng làm rau thai bong ra khỏi nội mạc tử cung và giúp cổ tử cung mềm ra, cho phép thai sổ ra ngoài còn Misoprostol sẽ gây co thắt tử cung để đẩy thai ra.
Dược động học
- Sau khi uống, Mifepristone đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1,3 giờ, 98%
được gắn kết với protein huyết tương, sinh khả dụng đạt được khoảng 70%. - Mifepristone được chuyển hóa ở gan, thời gian bán thải 18 giờ. Thuốc được thải trừ qua phân khoảng 83% và qua nước tiểu khoảng 9%.
Tương tác thuốc
- Ketoconazole, Itraconazole, Erythromycin và nước trái cây nho có thể chặn lại sự dị hoá của Mifepristone (tăng nồng độ trong huyết thanh).
- Rifampicin, Dexamethasone và một số thuốc chống động kinh làm tăng chuyển hoá của Mifepristone (giảm nồng độ trong huyết thanh).
Thận trọng
- Mifepristone không thể thay thế biện pháp ngừa thai thường xuyên.
- Giao hợp không an toàn sau khi điều trị sẽ làm tăng nguy cơ có thai ngoài ý muốn.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người dùng.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Nếu phụ nữ đang có thai uống nhầm Mifepristone : Liều 10mg không gây sẩy thai nhưng không thể loại trừ xuất huyết có thể xảy ra trong vài trường hợp.
- Phụ nữ cho con bú: Mifepristone có đi qua sữa mẹ. Tránh cho con bú sau khi dùng thuốc.
Nguồn tham khảo