Site icon Medplus.vn

Thuốc Mifros | Chuyên trị Viêm khớp dạng thấp

Thuốc Mifros là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc  gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán

Thông tin về thuốc Mifros

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Mifros

Dạng trình bày

VD-21060-14

Hình thức đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Số đăng ký

VD-21060-14

Thời hạn sử dụng

36 tháng

Nơi sản xuất

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc Mifros

Mỗi viên nén dài bao phim chứa:

Penicillamin …..…………………………300 mg.

Tá dược: Starch 1500, cellulose vi tinh thể, natri starch glycolat, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcellulose, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000 … vừa đủ 1 viên.

Chỉ định của thuốc Mifros trong việc điều trị bệnh

Viêm khớp dạng thấp hoạt động không đáp ứng với các biện pháp khác.

Bệnh Wilson.

Bệnh Cystin niệu.

Đặc tính dược lý

Penicillamin là tác nhân tạo phức với kim loại dùng điều trị bệnh Wilson, một bệnh di truyền gây lắng đọng đồng quá nhiều trong các mô cơ thể. In vitro, một nguyên tử đồng gắn với 2 phân tử penicillamin, như vậy 1 g penicillamin có thể dẫn đến bài tiết 200 mg đồng. Tuy nhiên, thực tế lượng đồng được bài tiết chỉ khoảng 1% số lượng trên.

Penicillamin cũng làm giảm sự bài tiết cystin quá mức trong bệnh Cystin niệu. Có sự trao đổi disulfid giữa penicillamin và cystin thành lập dạng penicillamin-cystein disulfid, một chất tan hơn cystin và được bài tiết dễ dàng.

Penicillamin tương tác với sự hình thành liên kết giữa các phân tử tropocollagen và chia cắt chúng khi vừa hình thành.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Mifros

Viêm khớp dạng thấp hoạt động không đáp ứng với các biện pháp khác: liều thông thường ở người lớn là 120 – 750 mg, chia làm 4 lần/ ngày. Một số bệnh nhân có thể cần lên đến 1000 mg/ ngày.

Bệnh Wilson: 750 – 1500 mg, chia làm 4 lần/ ngày.

Bệnh Cystin niệu: 1000 –  4000 mg, chia làm 4 lần/ ngày.

Nên uống thuốc lúc đói, ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Cách xa ít nhất 1 giờ với những thuốc khác, thức ăn, sữa, thuốc kháng acid, chế phẩm chứa kẽm hoặc sắt.

Nên bắt đầu điều trị từ liều thấp tăng dần đến liều duy trì tối thiểu có hiệu lực để giảm thiểu tác dụng không mong muốn cũng như là kiểm soát chặt chẽ hơn quá trình trị liệu.

Chưa xác định được hiệu quả của penicillamin trong điều trị viêm khớp ở trẻ em.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Mifros

Chống chỉ định

Phụ nữ mang thai ngoại trừ trường hợp bệnh Wilson hoặc một số trường hợp Cystin niệu nhất định.

Phụ nữ cho con bú.

Bệnh nhân có tiền sử thiếu máu không tái tạo hoặc mất hạt bạch cầu hạt liên quan đến penicillamin.

Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có tiền sử hoặc bằng chứng suy thận.

Tác dụng không mong muốn

Penicillamin có thể gây phát ban khi bắt đầu điều trị và thường biến mất sau khi ngừng thuốc một vài ngày. Phát ban muộn, xảy ra sau 6 tháng điều trị, có thể sau vài tuần mới biến mất. Phát ban có thể gây ngứa, thường điều trị được bằng cách dùng thêm kháng histamin. Phát ban gây sốt và đau khớp thường cần ngừng penicillamin. Thuốc cũng có thể gây chán ăn, buồn nôn, đau bụng và mất cảm nhận vị giác.

Penicillamin có thể gây suy tủy và bệnh thận nặng. Tất cả những bệnh nhân dùng penicillamin đều cần xét nghiệm máu và nước tiểu thường xuyên để theo dõi.

Penicillamin có nguy cơ (hiếm gặp) gây bệnh miễn dịch, như lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa cơ, hội chứng Goodpasture và bệnh nhược cơ nặng.

Tương tác thuốc

Về mặt lý thuyết bệnh nhân dị ứng với penicillin thường mẫn cảm với penicillamin, nhưng điều này không hay xảy ra. Penicillamin có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6 (pyridoxin) và cần bổ sung. Không dùng penicillamin cho những bệnh nhân đang uống muối vàng, thuốc trị sốt rét, phenylbutazon hoặc các thuốc gây độc tế bào vì những nguy cơ ở tủy xương và thận. Penicillamin có thể làm yếu protein collagen hình thành các mô cơ thể. Do đó, nên giảm liều khi phẫu thuật và tăng liều trở lại khi vết mổ đã lành.

Thận trọng lúc dùng

Penicillamin có thể gây suy tủy và bệnh thận nặng. Tất cả những bệnh nhân dùng penicillamin đều cần xét nghiệm máu và nước tiểu thường xuyên để theo dõi.

Penicillamin có nguy cơ (hiếm gặp) gây bệnh miễn dịch, như lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa cơ, hội chứng Goodpasture và bệnh nhược cơ nặng. Vì vậy nên thận trọng.

Để xa tầm tay trẻ em.

Hướng dẫn bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp

Thông tin mua thuốc Mifros

Nơi bán thuốc Mifros

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

thuốc Mifros

Nguồn tham khảo

Drugbank

Kết Luận

Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,…  Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất

Xem thêm bài viết:

Viêm khớp dạng thấp: Dấu hiệu và các biến chứng nguy hiểm

Asmorfan – Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp | Cách sử dụng

Điều trị viêm khớp dạng thấp bằng tế bào gốc ở đâu?

Exit mobile version