Thuốc Milgamma N là gì?
Thuốc Milgamma N là thuốc ETC được dùng điều trị các trường hợp:
- Các bệnh lý thần kinh có các nguồn gốc khác nhau.
- Viêm dây thần kinh.
- Bệnh lý viêm đa dây thần kinh (do đái tháo đường, nghiện rượu,…).
- Hội chứng thần kinh cổ.
- Hội chứng vai-cánh tay.
- Viêm dây thần kinh thị giác.
- Bệnh Zona.
- Các triệu chứng huyết học và thần kinh gây ra do thiếu hụt các vitamin B1, B6 và B12 mà khi điều trị bằng đường uống không phù hợp.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Milgamma N.
Dạng trình bày
Thuốc Milgamma N được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 10 ống x 2ml.
Phân loại
Thuốc Milgamma N là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-17798-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Solupharm Pharmazeutische
Địa chỉ: Erzeugnisse GmbH Industriestrasse 3, 34212 Melsungen, Đức.
Thành phần của thuốc Milgamma N
Mỗi ống 2ml chứa:
- Hoạt chất: 100mg Thiamin hydroclorid, 100mg Pyridoxine hydrochloride, 1mg Cyanocobalamin.
- Tá dược: Lidocaine HCl, Benzyl alcohol, Sodium polyphosphate, Potassium hexacyanoferrate, Sodium hydroxide.
Công dụng của thuốc Milgamma N trong việc điều trị bệnh
Thuốc Milgamma N là thuốc ETC được dùng điều trị các trường hợp:
- Các bệnh lý thần kinh có các nguồn gốc khác nhau.
- Viêm dây thần kinh.
- Bệnh lý viêm đa dây thần kinh (do đái tháo đường, nghiện rượu,…).
- Hội chứng thần kinh cổ.
- Hội chứng vai-cánh tay.
- Viêm dây thần kinh thị giác.
- Bệnh Zona.
- Các triệu chứng huyết học và thần kinh gây ra do thiếu hụt các vitamin B1, B6 và B12 mà khi điều trị bằng đường uống không phù hợp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Milgamma N
Cách sử dụng
Thuốc Milgamma N được dùng theo đường tiêm sâu vào cơ bắp (IM).
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Liều dùng
- Để nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong máu trong trường hợp bệnh nặng và trường hợp đau cấp tính:
- Khởi đầu một lần tiêm mỗi ngày (2 ml).
- Sau khi giai đoạn cấp tính đã thuyên giảm, và trong trường hợp có ít rối loạn nghiêm trọng, tiêm 2-3 lần một tuần.
- Khuyến nghị các bác sĩ theo dõi điều trị hàng tuần.
- Cố gắng chuyển đổi sang điều trị bằng đường uống tại thời điểm sớm nhất.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Milgamma N
Chống chỉ định
Thuốc Milgamma N chống chỉ định với các trường hợp sau:
- Quá mẫn với các hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần khác.
- Thuốc không được sử dụng trong những trường hợp khiếm khuyết dẫn truyền nặng và suy tim mất bù cấp tính.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
Nói chung, cefriaxon dung nạp tốt. Khoảng 8% số người bệnh được điều trị có tác dụng phụ, tần suất phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị.
Hiếm gặp
- Phản ứng quá mẫn (ví dụ như da phát ban, suy hô hấp, sốc, phù mạch).
- Cũng có thể có trường hợp hiếm các phản ứng quá mẫn do benzyl alcohol.
Rất hiếm gặp
- Nhịp tim nhanh.
- Đổ mồ hôi nhiều, mụn, ngứa và nổi mề đay.
Phản ứng khác
- Chóng mặt, mất chú ý.
- Nhịp tim chậm, loạn nhịp tim.
- Nôn.
- Chuột rút.
- Những phản ứng toàn thân có thể do lưu lượng nhanh (tiêm tĩnh mạch không chú ý, tiêm trong mô có nguồn cung cấp máu cao) hoặc do quá liều.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp xảy ra các triệu chứng quá liều, liệu pháp điều trị của bác sĩ là cần thiết.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản trong tủ lạnh (2°C-8°C), tránh ánh sáng và nóng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Milgamma N
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Milgamma N vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Các vitamin dinh dưỡng thần kính nhóm B tác dụng có ích trên các bệnh viêm và thoái hóa dây thần kinh và bộ máy vận động.
- Chúng không chỉ được sử dụng điều trị những bệnh do thiếu hụt vitamin, nhưng với liều cao còn có tác dụng được lý làm giảm đau, chống dị ứng và tăng tuần hoàn, đây là những tác dụng có thể đạt được với Milgamma N.
- Vitamin B1 cũng được chỉ định là một vitamin chống viêm dây thần kinh. Ở dạng phosphoryl hóa (TPP) như cocarboxylase, vitamin B1 điều hòa sự phân hủy carbohydrate và được sử dụng chống lại các rối loạn toan chuyển hóa.
- Vitamin B6 điều hòa sự phân hủy protein, chất béo và carbohydrate. Tác dụng dinh dưỡng thần kinh của nó được sử dụng trong trường hợp điều trị bằng INH để tránh viêm dây thần kinh. Các triệu chứng ngoại tháp suy giảm nhờ tác dụng của vitamin B6 trên thân não.
- Vitamin B12 là chất cần thiết cho chuyển hóa tế bào, sự tạo máu bình thường và chức năng của hệ thần kinh. Nó xúc tác sinh tổng hợp axit nucleic và cấu trúc nhân tế bào mới. Ở liễu cao, vitamin B12 có tác dụng giảm đau, chống dị ứng và tăng tuần hoàn.
- Do có tính bổ trợ của các thành phần, nên sự kết hợp các vitamin trong Milgamma N có hiệu quả và dung nạp tốt, được sử dụng trong phạm vi rộng, vượt xa hơn điều trị các bệnh thần kinh cấp tính và mãn tính.
Dược động học
- Thiamine được hấp thu từ lòng ruột bởi quá trình vận chuyển tích cực. Sự hấp thu giới hạn 8-15 mg mỗi ngày. Khoảng 1mg thiamine được phân hủy trong cơ thể hàng ngày. Bất kỳ lượng thiamine thừa nào đều được bài tiết qua nước tiểu.
- Xét nghiệm stress tryptophan phù hợp để xác định tình trạng vitamin B6. Sau khi uống 0,1g L-tryptophan cho mỗi kg trọng lượng cơ thể, bài tiết axit xanthurenic bình thường ít hơn 30mg trong mỗi 24 giờ. Bài tiết acid xanthurenic cao hơn cho biết thiếu vitamin B6.
- Pyridoxin, pyridoxal va pyridoxamine được hấp thu rất nhanh chóng, được phosphoryl hóa và oxy hóa thành pyridoxal-phosphate (PALP) và pyridoxal. Sản phẩm bài tiết chính là axit-4-pyridoxic.
- Vitamin B12 phóng thích từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa ở dạ dày liên kết với yếu tố nội tại (IF).
- Glycoprotein này được tạo thành bởi các tế bào thành niêm mạc dạ dày.
- Phức hợp vitamin B12-IF có khả năng kháng enzyme thủy phân protein và đi vào hồi tràng ngoại biên, nơi đó nó liên kết với các thụ thể đặc hiệu nhờ đó đảm bảo vitamin được hấp thụ.
- Vitamin B12 được vận chuyển qua niêm mạc vào tuần hoàn mao mạch, và liên kết với protein vận chuyển transcobalamin.
- Phức hợp này được hấp thu nhanh chóng bởi gan, tủy xương và các tế bào sinh sản khác.
- Hấp thu bị cản trở những bệnh nhân thiếu yếu tố nội tại, những bệnh nhân kém hấp thu, bị bệnh hoặc thay đổi ở ruột non, sau khi cắt dạ dày hoặc trong trường hợp tạo ra kháng thể tự miễn dịch.
- Theo quy định, chỉ 1,5 -3,5 μg vitamin B12 được hấp thu từ chế độ ăn uống.
- Vitamin B12 bài tiết trong mật và theo chu kỳ gan – ruột. Vitamin B12 được vận chuyển qua nhau thai.
Tương tác thuốc
- Thiamine bị phân hủy hoàn toàn bởi các dung dịch có chứa sulfit.
- Các vitamin khác có thể bị bất hoạt khi có sự hiện diện những sản phẩm phân hủy của vitamin B1.
- Liều điều trị vitamin B6 có thể làm giảm hiệu lực của L- dopa. Ngoài ra, còn có tương tác với INH, D-penicillamine va cycloserine.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng Milgamma N ở các trường hợp:
- Milgamma N chỉ được tiêm bắp (IM) và không được tiêm tĩnh mạch (IV) vào máu.
- Bất kỳ trường hợp tiêm tĩnh mạch nào đều phải được theo dõi bởi bác sĩ hoặc trong điều kiện năm viện, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng xảy ra.
- Thuốc có thể gây ra những rối loạn thần kinh nếu sử dụng trong thời gian hơn 6 tháng.
- Milgamma N có chứa natri, nhưng ít hơn 1 mmol (23mg) natri trong mỗi đơn vị liều (2ml).
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng của thuốc Milgamma N đến khả năng lái xe và vận hành máy đang được cập nhật.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Không sử dụng vitamin B6 với liều hàng ngày lên đến 25mg ở phụ nữ có thai và cho con bú. Sản phẩm này chứa 100 mg/ống 2 ml, đó là lý do tại sao thuốc Milgamma N không được sử dụng trong những trường hợp này.
Nguồn tham khảo