Site icon Medplus.vn

Thuốc Mipirom 1g: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Mipirom 1g là gì?

Thuốc Mipirom 1g là thuốc thuốc kê đơn ETC, là một kháng sinh dự trữ dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng, nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc từ đường tiết niệu hoặc đường tiêu hóa và được dùng phối hợp với kháng sinh chống các vi khuẩn kỵ khí.

Tên biệt dược

Cefpirom – 1g

Dạng trình bày

Thuốc Mipirom 1g được bào chế dạng bột pha tiêm

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ

Phân loại

Thuốc Mipirom 1g thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VD-16885-12

Thời hạn sử dụng

Thuốc Mipirom 1g có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Euvipharm

ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hoà hạ, Đức Hoà, Long An Việt Nam

Thành phần của thuốc Mipirom 1g

Cho 1 lọ:

Công dụng của Mipirom 1g trong việc điều trị bệnh:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Mipirom 1g

Cách sử dụng

+ Tiêm tĩnh mạch. Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào loại và mức độ nhiễm khuẩn, và chức năng thận của mỗi người.

+ Khôngkhuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp có biến chứng: 2 g, mỗi 12 giờ một lần.

+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 1 g, mỗi 12 giờ một lần.

+ Nhiễm khuẩn huyết, hoặc nhiễm khuẩn đe dọa tính mang: 2 g, 12 giờ một lần.

+ Liều cho người suy thận: tham khảo tại đây

Lưu ý đối với người dùng thuốc Mipirom 1g

Chống chỉ định:

Trường hợp dị ứng hay quá mẫn cảm với cephalosprin hoặc penicilin

Tác dụng phụ

– Tiêu chảy là tác dụng không mong muốn thường gặp nhất.

– Thường gặp: viêm tĩnh mạch chỗ tiêm,tiêu chảy, buồn nôn, ngoại ban,tăng transaminase va phosphatase kiềm.

– Ít gặp: đau đầu, kích ứng tại chỗ tiêm, sốt, dị ứng, biếng ăn, nhiễm nấm Candida, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp, chóng mặt, mất ngủ, co giật, táo bón, viêm miệng, ngứa, mày đay, khó thở, vị giác thay đổi, giảm chức năng thận.

– Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, ngủ gà, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, dễ kích động, rồi loạn tiêu hóa, chảy máu, viêm đại tràng màng giả, vàng da ứ mật, hen, giảm kali máu.

Xử lý khi quá liều:

– Ngưng sử dụng thuốc.

– Liều cao cefbirom trong huyết thanh sẽ giảm xuống bằng thầm tách màng bụng, hoặc thầm tách máu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Mipirom 1g đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Mipirom 1g đang được cập nhật.

Thận trọng

– Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpirom, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.

– Trong trường hợp dị ứng penicilin, có nguy cơ dị ứng chéo có thể gây ra trong phản ứng trầm trọng với cephalosporin.

– Đối với các người bệnh suy thận cần giảm liều.

Tương tác thuốc

– Probenecid làm giảm sự bài tiết ở ống thận của các cephalosporin đào thải bằng cơ chế này, do đó làm tăng và kéo dài nồng độ cephalosporin trong nage thanh, kéo dài chu kì bản thải và tăng nguy cơ độc của những thuốc này.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Nhiệt độ không quá 25°C, nơi khô, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Mipirom 1g có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Mipirom 1g

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mipirom 1g vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

– Cefpirom là kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 4 có độ vững bền cao chống lại tác động của các beta – lactamase do cả plasmid và chromosom mã hóa.

– Cefpirom là một cephalosporin mới có phổ tác dụng rộng trên các vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefpirom có khuynh hướng ít gây kháng với vi khuẩn Gram dương.

Dược động học

– Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh sau một liều tiêm tĩnh mạch 1 g vào khoảng 80 — 90 mg/l.

-Cefpirom chuyển hóa ở mức độ hạn chế. Thuốc chưa biến đổi và các chất chuyển hóa bài tiết trong nước tiểu qua lọc cầu thận và tết ở ống thận (80-90% liều dùng). Khoảng 30% liều 1 g được thải trừ qua thâm tách máu.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version