Thuốc Mixatine 50/153 là gì?
Thuốc Mixatine 50/153 là thuốc ETC chỉ định trong trường hợp sốt rét ác tính, sốt rét thể não do Plasmodium falciparum, kể cả những trường hợp đã kháng vớicác thuốc sốt rét khác.
Tên biệt dược
Mixatine 50/153
Dạng trình bày
Thuốc Mixatine 50/153 được bào chế dạng viên nén tròn.
Quy cách đóng gói
Thuốc Mixatine 50/153 được đóng gói dưới dạng hộp 1vỉ x 12 viên
Phân loại
Thuốc Mixatine 50/153 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
Vn-17951-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mixatine 50/153 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim
Lô 9, KCN Quang Minh, huyện Mê Linh, Hà Nội Việt Nam
Thành phần của thuốc Mixatine 50/153
Artesunate……………………………………………………..50mg
Amodiaquine HCL…………………tương đương amodiaquine base
Tá dược: cellulose vi tinh thể, polyvinyl pyrrolidon, natri glycolat starch, talcum, magnesi stearat, silicon dioxide………………………………………………… vừa đủ 1 viên nén.
Công dụng của MIXATINE 50/153 trong việc điều trị bệnh
Mixactine được chỉ định trong trường hợp sốt rét ác tính, sốt rét thể não do Plasmodium falciparum, kể cả những trường hợp đã kháng vớicác thuốc sốt rét khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mixatine 50/153
Cách sử dụng
Thuốc Mixatine 50/153 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: 2 viên mỗi lần, 2 lần/ngày, dùng trong 3 ngày.
- Trẻ em từ 7-13tuổi: 1 viên mỗi lần, 2lần/ngày, dùng trong3ngày.
- Trẻ em từ 1-6 tuổi: 1 viên mỗi lần, 1 lần/ngày, dùng trong 3 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mixatine 50/153
Chống chỉ định
- Dị ứng với amodiaquine, artesunate, dẫn xuất của artemisinin.
- Người có bệnh gan.
- Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
Thận trọng
- Thuốc có chứa amodiaquine nên không dùng điều tri dự phòng sốt rét do Plasmodium falciparum vì có thể gây một số tác dụng phụ trên gan, mất bạch cầu hạt.
- Khi dùng liều lớn hơn liều khuyến cáo, có thể gây rối loạn về thần kinh như: bất tỉnh, co giật, rối loạn vận động.
- Amodiaquine có thể gây ra các rối loạn trên máu, thiếu máu tan huyết, gan, thần kinh ngoại biên. Khi dùng kéo dài nên thường xuyênkiểm tra thị giác.
- Amodiaquine tập trung nhiều ở gan nên thận trọng với những bệnh nhân có bệnh gan, nghiện rượu, đang sử dụng các thuốc khác gây độc trên gan.
- Bệnh nhân thiếu hụt men glucose 6-phosphat dehydrogenase.
Tác dụng phụ
- Amodiaquine có thể gây 1 số tác dụng phụ như: mất bạch cầu hạt, các rối loạn về máu, gan và thần kinh ngoại biên
- Ở liều điều tri, amodiaquine đôi khi gây buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, mẩn ngứa, hoa mắt, chóng mặt, đau bụng, đau đầu, nhạy cảm ánh sáng. Nếu dùng kéo dài, có thể gây ra bệnh giác mạc, rối loạn thị giác, chứng xanh xám ở các đầu ngón tay, da và vòm họng. Những tác dụng phụ này sẽ giảm từ từ sau khi ngừng điều trị. Tuy nhiên, có thể gặp bệnh lý võng mạc không hồi phục,nên kiểm tra thị giác thường xuyên nếu dùng thuốc kéo dài. Thuốc cũng có thể gây loạn nhịp.
- Artesunate và các dẫn xuất của artemisinin không gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Có thể gặp sốt do thuốc, Nếu dùng liều cao có thể gây ảnh hưởng trên tim mạch.
- Các tác dụng phụ khác cũng có thể gặp khi dùng atesunate: hoa mắt, chóng mặt, ngứa, nôn mửa, đau bụng, đầy hơi, đau đầu, đau mình mẩy, tiêu chảy, ù tai, rụng tóc, phát ban, giảm bạch cầu trung tính và co giật. Tuy nhiên, các tác dụng phụ này thường do bệnh nhiều hơn là do thuốc
Tương tác thuốc
- Tỉ lệ mất bạch cầu hạt sẽ cao hơn khi amodiaquine kết hợp với một thuốc sốt rét khác. Dùng đồng thời amodiaquine và chloroquine cũng có thể xảy ra các rối loạn vận động
- Magie trisilicat và kaolincó thể làm giảm hấp thu amodiaquine ở đường tiêu hoá khi dùng đồng thời.
- Artesunate ít ảnh hưởng đến hệ cytocrom P của gan và gần như không ảnh hưởng đến sự chuyển hoá của mefloquine, một thuốc hay được dùng đồng thời với artesunate
Xử lý khi quá liều
- Amodiaquine đóng vai trò chủ yếu trong sự quá liều ở dạng phối hợp artesunate-amodiaquine.
- Khi dùng amdiaquine liều lớn có thể gây bất tỉnh, co cứng, co giật, mất điều phối vận động, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn. Các đâu hiệu nặng hơn gồm rối loạn về tim mạch, co giật, hôn mê, giảm huyết áp, khó thở, ngưng nhịp tim, giảm kali huyết.Điển hình là rối loạn thị giác , giảm thị lưc có thể dẫn đến mù.
- Vẫn chưa có dữ liệu nào về sử dụng quá liều artesunse
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Mixatine 50/153 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Mixatine 50/153 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 28°C.
Thời gian bảo quản
Thuốc Mixatine 50/153 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mixatine 50/153
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mixatine 50/153 vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Amodiaquin là dẫn chất của 4-aminoquinolin, có tác dụng diệt thể phân liệt trong hồng cầu của cả 4 chủng Plasmodium…… falciparum. Amodiaquin có tác dụng chống lại các chủng Plasmodium falciparum nhạy cảm với chloroqui và một số chủng khác kháng chlorquin
- Cơ chế tác dụng chống sốt rét của amodiaquin còn chưa rõ nhưng có thể do amodiaquin tập trung trong lysosom của ký sinh trùng sốt rét và làm mất chức năng của lysosom
Dược động học
- Amodiaquin huydrochiorid hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa.
- Artesunat sau khi hấp thu vào hệ thống tuần hoàn, bị chuyển hóa nhanh và gần nhưhoàn toàn thành chất chuyển hóa có hoạt tính là dihydroartemisinin dưới 2giờ, do vậy mà có thể làm chậm sự kháng artesunat.