Mofirum-M là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Mofirum-M
Ngày kê khai: 03/02/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-28807-18
Đơn vị kê khai: Cty CP Dược Minh Hải
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Domperidon (dưới dạng Domperidon maleat) 10mg
Dạng Bào Chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần Dược Minh Hải
Công dụng – chỉ định
Công dụng
Domperidon maleate là hoạt chất thuộc nhóm kháng Dopamin, không ảnh hưởng lên các thụ thể Dopamin ở hệ thần kinh Trung Ương, có tác dụng làm tăng nhu động ruột và trương lực cơ thắt tâm vị đồng thời làm cho biên độ mở rộng cơ thắt môn vị sau bữa ăn tăng lên mà không tác động đến sự bài tiết của dạ dày.
Chỉ định
Thuốc Mofirum-M được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Buồn nôn, nôn, chán ăn, đầy bụng, khó tiêu, ợ nóng, ợ hơi trong.
- Người lớn: viêm dạ dày mạn, sa dạ dày, trào ngược thực quản, các triệu chứng sau cắt dạ dày, đang dùng thuốc chống ung thư hoặc L-dopa.
- Trẻ em: nôn chu kỳ, nhiễm trùng hô hấp trên, đang dùng thuốc chống ung thư.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Mofirum-M được điều chế dưới dạng viên nén, dùng theo đường uống. Để được hiệu quả tốt nhất bệnh nhân nên uống thuốc trước bữa ăn khoảng 15-30 phút hoặc trước khi ngủ.
Liều lượng
Buồn nôn và nôn do bất kỳ nguyên nhân:
- Người lớn: 10-20mg, uống mỗi 4-8 giờ;
- Trẻ em: 0.2-0.4mg/kg, uống mỗi 4-8 giờ.
- Người lớn: 10-20mg, 3 lần/ngày trước khi ăn và 10-20mg vào buổi tối, thời gian dùng không được vượt quá 12 tuần. Không khuyến cáo dùng dự phòng nôn sau phẫu thuật.
Chống chỉ định
Thuốc Mofirum-M chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với tất cả các thành phần cấu tạo nên thuốc.
- Phụ nữ đang trong thời kì mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Mofirum-M
- Không tự ý tăng giảm liều thuốc.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng.
- Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Mofirum-M có thể gặp phải các tác dụng phụ như sau:
- Khô miệng, đỏ da thoáng qua, đau đầu, khát, tiêu chảy và bồn chồn
- Phản ứng ngoại tháp, buồn ngủ
- Vô kinh, tăng tiết sữa và nữ hoá tuyến vú ở nam
Tương tác thuốc
Thuốc Mofirum-M có thể gây tương tác với các loại thuốc sau nếu sử dụng đồng thời:
- Thuốc ức chế men CYP 3A4, Ketoconazole, Bromocriptine.
- Thuốc giảm đau nhóm opioid, tác nhân giãn cơ muscarinic.
- Cimetidine, famotidine, nizatidine hoặc ranitidine.
- Lithium.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Mofirum-M trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Mofirum-M có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Giá thuốc
Thuốc Mofirum-M được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 350 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Mofirum-M với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế