Site icon Medplus.vn

Thuốc Monlokast : Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc  Monlokast là gì?

Thuốc  Monlokast là thuốc ETC chỉ định dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùaviêm mũi dị ứng quanh năm .

Tên biệt dược

Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) –  10 mg

Monlokast

Dạng trình bày

Thuốc  Monlokast được bào chế dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Monlokast được đóng gói dưới dạng hộp 1 vỉ x 7 viên; hộp 4 vỉ x 7 viên.

Phân loại

Thuốc  Monlokast thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VD-19140-15

Thời hạn sử dụng

Thuốc  Monlokast có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Daewoong Pharmaceutical Co., Ltd.

35-14, Jeyakgongdan 4-gil, Hyangnang-eup, Hwaseong-Si, Gyeonggi-Do Hàn Quốc

Thành phần của thuốc  Monlokast

Mỗi viên có chứa:

(tương đương Montelukast 10mg)

Công dụng  của  Monlokast trong việc điều trị bệnh:

Hướng dẫn sử dụng thuốc  Monlokast

Cách sử dụng

Thuốc  Monlokast được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Lưu ý đối với người dùng thuốc  Monlokast

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng

Không dùng Montelukast để điểu trị cơn hen cấp. Bệnh nhân cần được khuyến cáo dùng cách diều trị thích hợp sẵn có. Cần tiếp tục dùng Montelukast mặc dù cơn hen đã bị khống chế cũng như trong các thời kỳ hen nặng hơn.

Tác dụng phụ

Nhìn chung Montelukast dung nạp tốt. Các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và không cần phải ngưng dùng thuốc.

Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng ngoại ý nào xảy ra khi dùng thuốc này.

Tương tác thuốc

– Có thể dùng Montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mãn tính bệnh hen.

Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, liều khuyến cáo trong điều trị của Montelukast không ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các thuốc sau: theophyllin, prednisone, prednisolone, thuốc ngừa thai (norethrindron 1mg/ ethinyl estradiol 35mg), terfenadin, digoxin và warfarin.

Diện tích dưới đường cong (AU0) của Montelukast giảm khoảng 40% ở người cùng dùng phenobarbital.

Không cần điều chỉnh liều Montelukast. Tuy nhiên, cần theo dõi thận trọng khi dùng Montelukast phối hợp với các thuốc cảm ứng men Cytochrom P450 nhu phenobarbital, rifampicin.

Các nghiên cứu in vitro cho thấy Montelukast là chất ức chế GYP208. Tuy nhiên, dữ liệu từ nghiên cứu tưởng tác thuốc trên lâm sàng của Montelukast và Rosiglitazon (một thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua men này) cho thấy Montelukast không Uc ché CYP2C8 in vivo.

Do đó, Montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hóa của các thuốc chuyển hóa qua enzym này (nhu paclitaxel, rosiglitazone, and repaglinide)

Xử lý khi quá liều

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc  Monlokast đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc  Monlokast đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

Thuốc Monlokastcó hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Monlokast

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc  Monlokast vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Dược động học

Montelukast được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Sau khi uống viên 10mg, nồng độ đỉnh huyết tương (Cmx) đạt được sau 3 giờ (tmax). Sinh khả dụng đạt 64%. Hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Monlokast

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version