Thuốc Moveloxin là gì?
Thuốc Moveloxin là thuốc thuốc kê đơn ETC – Thuốc Điều trị nhiễm khuẩn xoang cấp, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ và vừa, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, thuốc có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da như: áp xe dưới đa không biến chứng, đinh nhọt, chốc lở và viêm mô tế bào.
Tên biệt dược
Moxifloxacin – 1,6mg/ml (400mg/250ml1,6mg/ml (400mg/250ml)1,6mg/ml (400mg/250ml)
Dạng trình bày
Thuốc Moveloxin được bào chế dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng gói
Túi nhôm chứa 1 túi nhựa 250ml
Phân loại
Thuốc Moveloxin thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-18831-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Moveloxin có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
CJ CheilJedang Corporation.
Daesosandan-Ro 20, Daeso-Myeon, Eumsung-Gun, Chungcheongbuk-Do Hàn Quốc
Thành phần của thuốc Moveloxin
Mỗi ml chứa:
- Hoạt chất: Moxifloxacin 1,60 mg/ml
- Tá dược: Natri clorid, natri hydroxyd, acid hydroclorid, nước cất pha tiêm.
Công dụng của Moveloxin trong việc điều trị bệnh
- Điều trị nhiễm khuẩn xoang cấp do các vi khuẩn nhạy cảm: Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzea, Moraxella catarrhalis.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ và vừa do cac vi khudn: Streptococcus pneumoniae, H. influenzea, Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, hoặc Moraxella catarrhalis.
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính gây ra bởi: Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzea, H. parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus, Moraxella catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes.
- Thuốc có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da như: áp xe dưới đa không biến chứng, đinh nhọt, chốc lở và viêm mô tế bào.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Moveloxin
Cách sử dụng
Thuốc Moveloxin được sử dụng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Cho người lớn, liều dùng được khuyên là 1 túi (400mg), truyền vào tĩnh mạch trong 60 phút mỗi ngày một lần.
- Người lớn tuổi: không cần thay đổi về liều lượng.
- Suy gan: Không cần thay đổi liều dùng với bệnh nhân bị suy gan nhẹ đến trung bình (ChildPugh A, B)
- Suy thận (mức độ thải loại creatnin 30ml/phút/1,73m”): Không cần điều chỉnh liều dùng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Moveloxin
Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với moxifloxacin, các quinolon khác hay bất kì thành phần của thuốc.
- Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi do trên thực nghiệm cho thấy thuốc có thể gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
- Đau cơ bụng, đau đầu, phản ứng ở nơi truyền (kể cả sưng, mẫn cảm, mưng mủ/đau), suy nhược, bệnh nấm Candida, đau, khó thở, khó chịu, đau ngực, phản ứng mẫn cảm, ít gặp là đau chậu hông, phù mặt, đau lưng,kết quả xét nghiệm bất thường, đau chỉ đưới, mất nước.
- Buồn nôn, tiêu chảy, ói mửa, khó tiêu, thử nghiệm chức năng gan không bình thường, khô miệng, đầy hơi, táo bón, viêm dạ dày, nắm Canđida miệng, biếng ăn, viêm miệng, rối loạn tiêu hoá,..
- Hoa mắt, mất ngủ, kích động, buồn ngủ, lo âu, runray, đị cảm, rối loạn giácngủ, bối rối, hiếm có ảo giác, ưu trương, rối loạn phối hợp,…
- Loạn nhịp tim như nhịp tim nhanh, cao huyết áp, tim đập nhanh, kéo dai khoảng QT, viêm tĩnh mạch ở vùng tiêm truyền, giãn mạch, hiểm huyết áp thấp, phù ngoại vi và ngất.
- Đôi khi thiếu máu, thiếu bạch cầu, prothrombin giảm/INR tăng, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Tăng amylase, tăng lipip huyết, suy gan (bao gồm việc tăng LDH), tãng billirubin, hiểm gặp tăng đường huyết, tăng acid uric huyết, viêm gan cấp.
- Đau khớp, đau cơ, hiếm có viêm khớp, rỗi loạn gân, rách gân, dáng đi thay đổi.
- Ban, vùng da đỏ, ngứa, chảy mô hôi, mày đay,
- Nhiễm candida âm đạo, viém 4m dao, chức năng thận bất thường
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp quá liều, được khuyên nên có sự chăm sóc phù hợp bao gồm thực hiện điện tim đồ theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Việc dùng than hoạt tính sớm sau khi dùng thuốc có thể hiệu quả để tránh việc tăng sự phơi nhiễm cơ thể trước moxifloxacin trong trường hợp quá liều
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Moveloxin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Moveloxin đang được cập nhật.
Thận trọng
- Quinolon có khả năng phong bế hoạt động của thần kinh-cơ và có thể làm tăng suy nhược cơ ở những người bị chứng nhược cơ nặng.
- Vì giới hạn số liệu lâm sàng, thuốc này chống chỉ định với bệnh nhân suy gan (Child-Pugh C).
- Thuốc này cần phải tránh dùng cho các bệnh nhân đang điều trị với thuốc giảm loạn tim nhóm IA hay nhom III và bệnh nhân bị kéo đài khoảng QTc hay giảm kali huyết chưa được điều trị, vì không đủ kết quả lâm sàng khí sử dụng thuốc nảy.
- Thuốc này nên được dùng cẩn thận với các bệnh nhân bị nhược cơ Tặng
Tương tác thuốc
- Các trường hợp tăng hoạt tính chống đông đã được báo ở các bệnh nhân dùng thuốc chống đông máu cùng với thuốc kháng sinh, bao gồm moxifloxacin.
- Bệnh nhiễm trùng (và quá trình mưng mủ đi kèm), tuổi tác và tỉnh trạng chung của bệnh nhân là các tác nhân gây nguy hiểm.
- Không có tương tác xảy ra khi cho uống song song moxifloxacin với digoxin, ranitidin, glibenclamid (chống tiểu đường), morphin, probenecid hay thuốc tránh thai.
- Dược động học của atenolol không bị thay đổi nhiều bởi moxifloxacin.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
không quá 30°C
Thời gian bảo quản
24 tháng
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Moveloxin
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Moveloxin vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Moxifloxacin ức chế topoisomerase loại II (Gyrase ADN và †opoisomerase IV) cần thiết cho việc nhân đôi, mã hoá và sửa chữa ADN. fluoroquinolon diệt khuẩn phụ thuộc vào nồng độ của thuốc. Nghiên cứu dược lực học của fluoroquinolon ở các thí nghiệm trên động vật bị nhiễm khuẩn và các thử nghiệm ở người cho thấy yếu tố xác định tính hiệu quả chính là tỉ lệ AUC;/MIC.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi truyền tĩnh mạch với liều don 400mg trong 1 gid, nồng độ đinh trong huyết tương ở khoảng 4,lmg/1 được theo dõi thấy ở giai đoạn cuỗi của quá trình truyền, tăng tương ứng khoảng 26% so với kết quả ở việc dùng thuốc theo đường uống (3,!mg/).
Phân bố: Moxifloxacin nhanh chóng được phân bố đến các khoảng ngoài mạch máu. Thể tích phân bố ở trạng thái cân bằng (Vss) vào khoảng 21⁄kg. Thi nghiệm Jn vitro va Ex vivo đã cho thấy thuốc liên kết với protein đạt mức 40 — 42 %, độc lập với nồng độ của thuốc.
Chuyển hoá: Moxifloxacin chuyển hoá ở pha II và được bài tiết qua thận (khoảng 40%) và bằng đường mật/phân (khoảng 60%) dưới đạng thuốc chưa biến đổi cũng như dạng liên kết với sulpho (M1) và glucuronid (M2). M1 và M2 là những sản phẩm chuyển hoá thích hợp với con người, cả hai đều không có tác dụng diệt khuẩn.
Thải trừ: Moxifloxacin được thải trừ từ huyết tương với thời gian bán thải trong khoảng 12 giờ. Độ thanh thải hoàn toàn của 400 rng liều thuốc từ 179 đến 246 ml/phút