Thuốc Multiferro là gì?
Thuốc Multiferro là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị thiếu máu tổng quát do thiếu sắt, thiếu acid folic, thiếu kẽm trong các trường hợp suy dinh dưỡng nhẹ và vừa, phụ nữ mang thai, cho con bú, bệnh nhân sau phẫu thuật, người suy nhược.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Multiferro
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 5 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Multiferro là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-21040-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty Liên doanh Meyer – BPC.
Địa chỉ: 6A3-quốc lộ 60, phường Phú Tân, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre Việt NamThành phần của thuốc Multiferro
- Sắt (II) sulfat khan 75 mg (tương đương 27,63 mg sắt nguyên tố)
- Kẽm sulfat monohydrat 30,9 mg
- Acid folic 0.25 mg
Công dụng của thuốc Multiferro trong việc điều trị bệnh
Thuốc Multiferro là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị thiếu máu tổng quát do thiếu sắt, thiếu acid folic, thiếu kẽm trong các trường hợp suy dinh dưỡng nhẹ và vừa, phụ nữ mang thai, cho con bú, bệnh nhân sau phẫu thuật, người suy nhược.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Multiferro
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Multiferro
Liều bổ sung chế độ ăn:
- Nam: 10 mẹ sắt nguyên tố/ngày
- Nữ: (19- 51 tuổi): 15 mg sắt nguyên tố/ngày.
- Liều điều trị, 2 – 3 mg sắt nguyên tố/kg ngày chia 2 – 3 lần
Người mang thai:
- Bổ sung: 30 mg sắt nguyên tố/ngày.
- Điều trị: 60 -100 mg sắt nguyên tố/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Multiferro
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
- Trẻ em dưới 12 tuổi, người cao tuổi.
- Liên quan đến Sắt (I) sulfat: Có thể thừa sắt: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosi-derin và thiếu máu tan máu. Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hóa.
- Liên quan đến Kẽm. sulfat: mẫn cảm với kẽm.
- Liên quan đến Acid folic: bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12
Thận trọng khi dùng
- Liên quan đến Sắt (Il )suffat: Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
- Liên quan đến Kẽm sulfat Tránh dùng kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tí tràng tiến triển và nôn ói cấp tính. Dùng kẽm lâu dài liều cao bằng đường uống dẫn đến thiếu hụt đồng.
- Liên quan đến Acid folic: Cần thận trọng ở người bệnh có thể bị khối u phụ thuộc lolat.
Tác dụng phụ của thuốc Multiferro
Liên quan đến Sắt(II) sulfat:
- Không thường xuyên: một số phản ứng phụ ở đường tiêu hóa như đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón. Phân đen (không có ý nghĩa lâm sàng)
- Trong rất ít trường hợp, cóthể thấy nổi ban da, đã thấy thông báo có nguy cơ ung thư liên quan đến dự trữ quá thừa sắt.
- Liên quan đến Kẽm – suflat: tác dụng không mong muốn hay xảy ra nhất với các muối kẽm khi dùng đường uống liên quan đến da dày ruột bao gồm đau bụng, khó tiêu, tình trạng buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, kích thích da dày và viêm dạ dày. Những tác dụng phụ này rõ ràng hơn nếu uống lúc dạ dày tăng và giảm đi khi dùng vào các bữa ăn.
- Liên quan đến Acid folic: Nói chung acidfolic dung nạp tốt. Hiếm gặp bị ngứa, nổi ban, mày đay. Có thể có rối loạn tiêu hóa.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Có thể dùng được
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Không ảnh hưởng.
Cách xử lý khi quá liều
- Trước tiên: rửa da dày ngay bằng sữa (hoặc dung dịch carbondl). Nếu có thể, định lượng sắt – huyết thanh. Sau khi rửa sạch dạ dày, bơm dung dịch deteraxamin (5-10g deteroxamin hòa tan trong 50 – 100 ml nước) vào dạ dày qua ống thông. Trong trường hợp lượng sắt dùng trên 60 mg/kg thể trọng, hoặc khi có triệu chứng nặng, đầu tiên phải cho deteroxamin tiêm truyền tĩnh mạch. Liều tiêm truyền tĩnh mạch 15 mg/kg/giờ đến khi hết triệu chứng và tới khi nồng độ Fe+ huyết thanh giảm dưới mức 60 micromol/lít. Cần thiết có thể dùng liều cao hơn . Nếu cần nâng cao huyết áp, nên dùng dopamin. Thẩm phân nếu có suy thận. Điều chỉnh cân bằng acid base và điện giải, đồng thời bù nước.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Multiferro
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Multiferro đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Multiferro
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Multiferro
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua Multiferro Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Multiferro
Dược lực học
- Thông tin về dược lực học của thuốc đang được cập nhật.
Dược động học
- Thông tin về dược động học của thuốc đang được cập nhật.
Tương tác thuốc
- Dùng thuốc cùng lúc với tetracycline, ciprofloxacin làm giảm hấp thu kẽm.
- lon sắt ức chế việc hấp thu cycline qua đường uống nên cần tránh dùng đồng thời thuốc nhóm cycine.
- Hấp thu sắt có thể giảm khi dùng đồng thời thuốc băng dạ dày.