Thuốc Multivitamin là gì?
Thuốc Multivitamin là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị phòng ngừa các bệnh thiếu Vitamin nhóm B (trừ viatmin B12).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Multivitamin
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 vỉ x 10 viên, lọ 100 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Multivitamin là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-17605-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
Địa chỉ: Thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Hà Nội Việt namThành phần của thuốc Multivitamin
- VitaminB1 : 2,0 mg
- Vitamin B2: 2,0 mg
- Vitamin B5: 10,0 mg
- Vitamin B6: 2,0 mg
- Vitamin PP: 20,0 mg
- Tá dược (Lactose, tinh bột sắn, tinh bột mỳ, gelatin, talc, magnesi stearat, aerosil, HPMC, titan dioxid, PEG 6000, vàng tartrazin, đỏ erythrosin) vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Multivitamin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Multivitamin là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị phòng ngừa các bệnh thiếu Vitamin nhóm B (trừ viatmin B12).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Multivitamin
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Multivitamin
Dự phòng thiếu Vitamin nhóm B:
- Người lớn: 1 viên/lần, 1-2 lần/ngày.
- Trẻ em: 1 viên/lần/ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Multivitamin
Chống chỉ định
- Tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Bệnh gan nặng.
- Loét dạ dày tiến triển.
- Xuất huyết động mạch
- Hạ huyết áp nặng.
Thận trọng khi dùng
- Khi sử dụng Vitamin PP với liều cao cho những trường hợp sau: tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường.
Tác dụng phụ của thuốc Multivitamin
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Khác: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở đa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy.
- Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.
- Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
- Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị – huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường (bao gồm tăng bilirubin huyết thanh, tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH), thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Được dùng
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Được dùng
Cách xử lý khi quá liều
- Dùng liều Vitamin B6 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng: về bàn tay. Tình trạng này có thể phục hồi sau khi ngưng sử dụng thuốc (ít nhiều vẫn còn để lại di chứng)
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Multivitamin
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Multivitamin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Multivitamin
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Multivitamin
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua Multivitamin Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Multivitamin
Dược lý học
- Vitamin B1: thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao Thiamin pyrophosphat, dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha – cetoacid như pyruvat và alpha – cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
- Vitamin B2 (Riboflavin): sau khi uống Riboflavin được biến đổi thành 2 cocoenzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dicleotid (FAD), là các dạng co-enzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cần cho sự hoạt hóa vitamin B6, sự chuyển hóa tryptophan thành niacin và liên quan tới sự toàn vẹn của hồng cầu. Ở dạng flavin nucleotid, vitamin B2 cần cho hệ thống vận chuyển điện tử, khi thiếu vitamin B2 sẽ sạn, rám da, chốc mép, khô nứt môi, viêm lưỡi, viêm miệng.
Dược động học
- Thông tin về dược động học của thuốc đang được cập nhật.
Tương tác thuốc
- Do có Vitamin B6: không nên dùng Multivitamin chung với Levodopa, trừ khi chất này có phối hợp chất ức chế men dopadecarboxylase Sử dụng Vitamin PP đồng thời với chất ức chế men khử HGM-CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
- Sử dụng Vitamin PP đồng thời với thuốc chẹn alpha – adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức
- Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với Vitamin PP.
- Sử dụng Vitamin PP đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
- Không nên dùng đồng thời Vitamin PP với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
- Một số hợp chất đối kháng tác dụng của Vitamin B5, trong số này có avidin, Vitamin B6 sulfon, desthio Vitamin B5 và một vài acid imidazolidon carboxylic