Thuốc Musonbay Powder là gì?
Thuốc Musonbay Powder là thuốc ETC được chỉ định cho trẻ em từ 12 tháng tuổi đến 5 tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mãn tính bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức.
Musonbay Powder được chỉ định giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho trẻ em từ 2 năm tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm cho trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Musonbay Powder.
Dạng trình bày
Thuốc Musonbay Powder được bào chế dưới dạng thuốc bột.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 20 gói x 2g.
Phân loại
Thuốc Musonbay Powder là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Musonbay Powder có số đăng ký: VD-25201-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Musonbay Powder có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Musonbay Powder được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
Địa chỉ: 521 ấp An Lợi, xã Hoà Lợi, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam.
Thành phần của thuốc Musonbay Powder
Mỗi gói bột chứa:
Hoạt chất: Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 4 mg
Tá dược: cherry flavor, manitol, sorbitol.
Công dụng của thuốc Musonbay Powder trong việc điều trị bệnh
Thuốc Musonbay Powder là thuốc ETC được chỉ định cho trẻ em từ 12 tháng tuổi đến 5 tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mãn tính bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức.
Musonbay Powder được chỉ định giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho trẻ em từ 2 năm tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm cho trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Musonbay Powder
Cách sử dụng
Thuốc Musonbay Powder được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Musonbay Powder khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Dùng mỗi ngày một lần. Để chữa hen, cần uống thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng.
Với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng nên dùng mỗi ngày một liều vào buổi tối.
Trẻ em từ 2-5 tuổi bị hen và/ hoặc viêm mũi dị ứng : 1 gói x 1 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 tháng — 2 năm tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm: 1 gói x 1 lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Musonbay Powder
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ
Nói chung Montelukast dung nạp tốt. Các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và thường không cần ngừng thuốc. Tỷ lệ chung của các tác dụng ngoại ý của Montelukast tương đương với nhóm placebo. Các phản ứng thông thường nhất gồm sốt, đau đầu, viêm hầu họng, ho, đau bụng, ỉa chảy, buồn nôn, nôn.
- Rối loạn hệ máu và bạch huyết: gia tăng xu hướng chảy máu.
- Rối loạn hệ miễn dịch các phản ứng quá mẫn bao sồm phản ứng phản vệ, sự thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
- Rối loạn tâm thần: bất thường về giấc mơ như ác mộng, ảo giác, chứng quá hiếu động tâm thần vận động (gồm tính dễ bị kích thích, hiếu động, lo âu như hành vi hung hăng và run), trầm cảm, mất ngủ.
- Rối loạn hệ thần kinh: hoa mắt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật.
- Rối loạn tim: đánh trống ngực.
- Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Rối loạn gan mật: tăng nồng độ các transaminase trong huyết thanh ( ALT, AST), viêm gan ứ mật.
- Rối lọan da và mô dưới da: phù mach, vết thâm tím, mề đay, ngứa, phát ban.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết đau khớp, đau cơ gồm co cứng cơ.
- Các rối loạn thông thường: suy nhược/ mệt mỏi, khó chịu, phù.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng
Không có thông tin đặc hiệu để điều trị khi quá liều Montelukast.
Trong nghiên cứu về hen mạn tính, dùng Montelukast với các liều mỗi ngày tới 200 mg cho người lớn trong 22 tuần và nghiên cứu ngắn ngày với liều 900 mg mỗi ngày, dùng trong khoảng một tuần, không thấy có phản ứng quan trọng trong lâm sàng.
Cũng có những báo cáo về ngộ độc cấp sau khi đưa thuốc ra thị trường và trong các nghiên cứu lâm sàng với Montelukast. Các báo cáo này bao gồm cả ở trẻ em và người lớn với liều cao nhất lên tới 1000 mg. Những kết quả trong phòng thí nghiệm và trong lâm sàng phù hợp với tổng quan về độ an toàn ở người lớn và các bệnh nhi.
Trong phần lớn các báo cáo về quá liều, không gặp các phản ứng có hại. Những phản ứng hay gặp nhất cũng tương tự như dữ liệu về thuộc tính an toàn của Montelukast bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.
Chưa rõ Montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay lọc máu.
Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp quá liều, điều hợp lý là nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng, và trị liệu nâng đỡ, nếu cần.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Musonbay Powder đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Musonbay Powder đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Musonbay Powder
Nên tìm mua thuốc Musonbay Powder tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
Montelukast hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của montelukast đạt được trong 2-4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống trung bình là 64%. Montelukast gắn kết với protein huyết tương trên 99%. Thuốc được chuyển hóa rộng rãi ở gan nhờ các isoenzym của cytochrom P450 là CYP3A4, CYP2A6 và CYP2C9s.
Thanh thải huyết tương của Montelukast trung bình 45ml/phút ở người khỏe mạnh. Sau khi uống, 86% chất đánh dấu được tìm thấy trong phân của tổng cộng 5 ngày và dưới 0.2% được tìm thấy trong nước tiểu. Điều này cho thấy, Montelukast và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua mật.
Trong một vài nghiên cứu, thời gian bán thải của Montelukast nằm trong khoảng từ 2.7 đến 5.5 giờ ở người trưởng thành khỏe mạnh. Có rất ít sự tích lũy của thuốc trong huyết tương khi dùng liều hàng ngày 10mg.
Dược lực học
Montelukast là chất đối kháng chọn lọc đối với Receptor Leucotrien.
Các Cysteinyl Leucotrien LTC4, LTD4, LTE4 là những sản phẩm chuyển hóa của Acid Archidonic và được giải phóng từ nhiều loại tế bào, bao gồm tế bào Mast, và bạch cầu ưa Eosin. Các chất này liên kết với các Receptor Cysteinyl Leucotrien ( CysLT ).
CysLT1 được tìm thấy ở đường hô hấp của người (gồm có các tế bào cơ trơn và các đại thực bào đường hô hấp) và ở các tế bào tiền viêm khác (bao gồm bạch cầu ưa Eosin và các tế bào thân tủy).
Các CysLT có liên quan đến sinh lý bệnh học của bệnh hen và viêm mũi di ứng: Trong bệnh hen, chất trung gian Leucotrien gây ra phù, co thắt cơ trơn phế quản và thay đổi hoạt tính tế bào kết hợp với quá trình viêm.
Trong viêm mũi dị ứng, sau khi hít phải dị ứng nguyên, các CysLT được giải phóng từ niêm mạc mũi ở cả pha sớm và muộn, gây tăng tiết niêm dịch, tăng tính thấm mạch và kết hợp với các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (khó thở, nghẹt mũi).
Montelukast natri là hoạt chất có tác dụng theo đường uống, có ái lực cao và đối kháng chọn lọc đối với Receptor CysLT1 (có ưu thế hơn so với các receptor đường hô hấp khác). Montelukast natri ức chế hoạt tính sinh lý của LTD4 ở Receptor CysLT1 mà không có hoạt tính chủ vận nào khác.
Thận trọng
- Hiệu lực điều trị của Montelukast dựa vào các thông số kiểm tra hen sẽ đạt trong một ngày. Có thể uống Montelukast cùng hoặc không cùng thức ăn. Cần dặn người bệnh tiếp tục dùng thuốc mặc dù cơn hen đã bị khống chế, cũng như trong các thời kỳ bị hen nặng hơn.
- Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhi trong từng nhóm tuổi, cho người cao tuổi, người suy thận, người suy gan nhẹ và trung bình, hoặc cho từng giới tính.
- Điều trị Montelukast liên quan tới các thuốc chữa hen khác:
Montelukast có thể dùng phối hợp cho người bệnh đang theo các chế độ điều trị khác.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
- Có thể dùng Musonbay với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mạn tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, thấy liều khuyến cáo trong điều trị của Musonbay không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các thuốc sau: theophylline, prednisone, prednisolone, thuốc uống ngừa thai, terfenadine, digoxin và warfarin.
- Musonbay không làm thay đổi quá trình chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua enzyme này.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Không nên sử dụng montelukast cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có cơ sở chứng minh Montelukast ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, một số ít trường hợp bị chóng mặt khi dùng Montelukast. Thận trọng khi sử dụng thuốc này trong khi lái xe và vận hành máy móc.