Thuốc Mutecium-M là gì?
Thuốc Mutecium-M là thuốc OTC được dùng để điều trị chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mutecium-M.
Dạng trình bày
Thuốc Mutecium-M được bào chế dưới dạng thuốc bột uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 30 gói x 1g.
Phân loại
Thuốc Mutecium-M là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mutecium-M có số đăng ký: VD-23185-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mutecium-M có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Mutecium-M được sản xuất ở: Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.
Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt, quận 11, Tp. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mutecium-M
Domperidone maleate tương đương Domperidone…………… 2,5 mg
Simeticone………………………………………………………………………………….. 50 mg
Tá dược vừa đủ 1 gói (Aspartame, Lactose, Crospovidone, Bột hương dâu, Đường trắng).
Công dụng của thuốc Mutecium-M trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mutecium-M là thuốc OTC được dùng để điều trị chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mutecium-M
Cách sử dụng
Thuốc Mutecium-M được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân có chỉ định của bác sĩ hoặc có nhu cầu.
Liều dùng
- Mutecium-M chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu qua trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
- Nên uống Mutecium-M trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
- Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian có định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
- Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
- Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên): 2-4 gói lên đến 3 lần 1 ngày với liều tối đa 12 gói mỗi ngày.
- Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg: 0,25mg*/kg cân nặng, có thể dùng 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 0,75mg*/kg mỗi ngày.(Ví dụ: đối với trẻ có cân nặng 10kg, liều dùng là 2,5mg* có thể dùng 3 lần/ngày, liều tôi đa là 7,5mg*/ngày)
* Liều được tính dựa vào hàm lượng của domperidone.
- Bệnh nhân suy gan: Mutecium-M chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Bệnh nhân suy thận: do thời gian bán thải của Domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của Mutecium-M cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mutecium-M
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Nôn sau khi mổ, chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học.
- Dùng Domperidone thường xuyên hoặc dài ngày.
- Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng do Domperidone chuyên hóa rất nhanh và nhiều ở gan nhờ quá trình hydroxyl hóa và khử N-akyl oxy hóa.
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
- Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).
Tác dụng phụ
Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng Prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.
Rối loạn tim mạch.
- Chưa rõ: loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đinh, đột tử do tim mạch.
Báo cáo phản ứng có hại sau khi thuốc được cấp phép lưu hành rất quan trọng để tiếp tục giám sát cân bằng lợi ích /nguy cơ của thuốc. Cán bộ y tê cần báo cáo tất cả phản ứng có hại về Trung tâm Quốc gia hoặc Trung tâm khu vực về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc.
Thông báo cho bác sĩ các tác động không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Mutecium-M đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mutecium-M đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mutecium-M
Nên tìm mua thuốc Mutecium-M tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Thận trọng
- Chỉ được dùng Mutecium-M không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson.
- Trường hợp phenylketon niệu (do thuốc có chứa Aspartame).
- Thận trọng khi sử dụng cho người có rối loạn chức năng gan.
- Sử dụng Domperidone với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
- Suy thận: thời gian bán thải của Domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất đưa Domperidone cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
- Tác dụng trên tim mạch.
Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác
- Các thuốc kháng Cholinergic có thể ức chế tác dụng của Mutecium-M. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng Atropin sau khi đã cho uống Mutecium-M.
- Nếu dùng Mutecium-M cùng với các thuốc kháng acid hoặc chất ức chế tiết acid thì phải uống Mutecium-M trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.
- Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học hoặc dược lực học. Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau: Các thuốc làm kéo dài khoảng QT và Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).
- Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau:
+ Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid. - Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:
+ Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh).
* Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: không dùng Domperidone cho người mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Domperidone bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bát lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng Domperidone. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.