Site icon Medplus.vn

Thuốc Mycokem capsules 250mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Mycokem capsules 250mg là gì?

Thuốc Mycokem capsules 250mg là thuốc ETC dùng để sử dụng kết hợp với cyclosporin và corticoid để dự phòng thải ghép ở bệnh nhân ghép thận, gan hoặc tim.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Mycokem capsules 250mg.

Dạng trình bày

Thuốc Mycokem capsules 250mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Mycokem capsules 250mg là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Mycokem capsules 250mg có số đăng ký: VN-18134-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Mycokem capsules 250mg có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Mycogynax được sản xuất ở: Alkem Laboratories Ltd.

Địa chỉ: Village Thana, Baddi, Dist. Solan. (HP) Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Mycokem capsules 250mg

Mỗi viên nang cứng chứa:

Mycophenolat mofetil …………… 250 mg
Tá được: Croscarmellose natri 2,0 mg, Tinh bột bắp tiền gelatin hóa 37,5 mg, Povidon (K-90) 7,5 mg, Magnesi Stearat 3,0 mg.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.

Công dụng của thuốc Mycokem capsules 250mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Mycokem capsules 250mg là thuốc ETC dùng để sử dụng kết hợp với cyclosporin và corticoid để dự phòng thải ghép ở bệnh nhân ghép thận, gan hoặc tim.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Mycokem capsules 250mg

Cách sử dụng

Thuốc Mycokem capsules 250mg được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Mycokem capsules 250mg khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Trong ghép thận:

Trong ghép tim:

Trong ghép gan:

Sử dụng ở bệnh nhân suy thận:

Sử dụng ở bệnh nhân suy gan nặng:

Sử dụng ở người cao tuổi:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Mycokem capsules 250mg

Chống chỉ định

Chống chỉ định cho bệnh nhân nhạy cảm với mycophenolat mofetil hay với acid mycophenolic.

Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.

Tác dụng phụ

Khó có thể xác định đâu là tác dụng ngoại ý của một thuốc ức chế miễn dịch do có thể đó là những triệu chứng của một bệnh lý tiểm ẩn, nhất là do có nhiều thuốc được sử dụng đồng thời.

Các tác dụng ngoại ý thường gặp có liên quan đến việc dùng mycophenolat mofetil là tiêu chảy, giảm bạch cầu, nhiễm trùng máu và nôn mửa. Ngoài ra, một số nhiễm trùng có thể xảy ra với tần suất cao.

* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Cho đến nay, không có trường hợp nào được báo cáo về quá liều mycophenolat mofetil ở người. MPA và MPAG không thẩm phân được. Tuy nhiên, trường hợp nồng độ MPAG trong máu tăng cao (> 100mcg/ml), dùng biện pháp thẩm phân có thể loại một lượng nhỏ MPAG. Dùng các tác nhân giữ acide mật như cholestyramin có thể làm tăng sự đào thải của thuốc và của MPA.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Mycokem capsules 250mg đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mycokem capsules 250mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Mycokem capsules 250mg

Nên tìm mua thuốc Mycokem capsules 250mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Mycophenolat mofetil là ester của 2-morpholinoethyl với acid mycophenolic (MPA). MPA là một chất ức chế chọn lọc, không thuận nghịch, không cạnh tranh với inosin monophosphat dehydrogenase, do đó nó ức chế sự tổng hợp nhân nucleotid của guanosin mà không cần thâm nhập vào AND. Do sự tổng hợp nhân purin rất cần thiết cho tạo thành các tế bào lympho B và T, trong khi các loại tế bào khác thì có thể tận dụng cơ chế tái sử dụng nhân purin, MPA có hiệu lực kìm tế bào trên các tế bào lympho đáng kể hơn hẳn so với trên các tế bào khác.

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống thuốc, mycophenolat mofetil được hấp thu nhanh và phần lớn qua đường tiêu hóa, sau đó được chuyển hóa thành MPA là chất chuyển hóa có hoạt tính. Sinh khả dụng trung bình của mycophenolat mofetil dùng đường uống, tính theo AUC của AMP, chiếm 94% so với sinh khả dụng của mycophenolat moftil khi dùng đường tĩnh mạch. Dùng bằng đường uống, mycophenolat moftil không được phát hiện trong huyết tương. Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu (MPA AUC) của mycophenolat mofetil khi sử dụng liều 1,5g x 2 lần mỗi ngày cho bệnh nhân ghép thận. Tuy nhiên thức ăn làm giảm 40% nồng độ Cmax của MPA.

Phân bố

Do ảnh hưởng của chu kỳ gan-ruột, thường quan sát thấy có một đỉnh thứ nhì của AMP sau khi uống thuốc từ 6 đến 12 giờ. Diện tích đưới đường cong (AUC) của MPA giảm khoảng 40% khi mycophenolat mofetil được dùng đồng thời với cholestyramin (mỗi lần 4g, ngày 3 lần), điều này cho thấy ảnh hưởng quan trọng của chu kỳ gan-ruột.

Ở những nồng độ đáng kể về lâm sàng, có 97% MPA gắn kết với albumin huyết tương. Ở những nồng độ MPAG được quan sát ở bệnh nhân ghép thận đã được ổn định, có 82% MPAG gắn kết với albumin huyết tương. Ở những nồng độ MPAG cao hơn, chẳng hạn ở những nồng độ được quan sát ở bệnh nhân có mảnh ghép chậm hoạt động hay ở bệnh nhân bị suy thận nặng, tỉ lệ gắn kết in vitro chỉ có 62%.

Chuyển hóa

MPA chủ yếu được chuyển hóa nhờ men glucuronyl transferase thành glucuronid phenolic MPA (MPAG), chất này không có hoạt tính dược lý.

Thải trừ

Khó xác định được thời gian bán hủy của MPA do bị ảnh hưởng của chu kỳ gan-ruột. Thời gian bán hủy biểu kiến vào khoảng 16 đến 18 giờ. Khoảng 93% liều dùng được đào thải qua thận, phần lớn dưới dạng MPAG, và khoảng 6,0% được đào thải qua phân.

Dược động trong một số trường hợp đặc biệt:
Trong một nghiên cứu được thực hiện với liều duy nhất (6 người mỗi nhóm), AUC của MPA ở bệnh nhân bị suy thận nặng mạn tính (tốc độ lọc dưới 25ml/phút/1,73m2) cao hơn khoảng 28-75% so với AUC ở người khỏe mạnh hay ở bệnh nhân bị suy thận nhẹ hơn. Chưa có nghiên cứu về sử dụng đa liều ở bệnh nhân bị suy thận nặng mạn tính.

Suy gan không ảnh hưởng đến dược động của thuốc. Chưa có nghiên cứu dược động ở bệnh nhân cao tuổi.

Thận trọng

Cũng như đối với tất cả các bệnh nhân được dùng thuốc ức chế miễn dịch và thường dùng dưới dạng phối hợp, những bệnh nhân dùng mycophenolat mofetil có nguy cơ bị u lymphô bào và các loại bướu ác tính khác, nhất là ở da. Nguy cơ này dường như có liên quan nhiều đến liều dùng và thời gian điều trị hơn là do việc sử dụng một loại thuốc cụ thể.

Do sự ức chế miễn dịch làm tăng nguy cơ ung thư da, bệnh nhân nên được khuyên hạn chế tiếp xúc với ánh sáng mặt trời và các nguồn ánh sáng có chứa tia cực tím khác bằng cách mặc quần áo bảo hộ và sử dụng kem chống nắng.

Bệnh nhân sử dụng mycophenolat mofetil phải được hướng dẫn để báo cáo ngay lập tức bất kỳ bằng chứng nhiễm trùng, bầm tím, chảy máu hoặc bất kỳ biểu hiện khác của tổn thương tủy xương. Sự ức chế hệ thống miễn dịch có thể làm tăng khả năng bị nhiễm trùng, bao gồm nhiễm trùng cơ hội, nhiễm trùng nặng và nhiễm trùng huyết. Trong1  nghiên cứu có kiểm soát ở bệnh nhân sử dụng mycophenolat mofetil (2g hoặc 3g) để dự phòng thải ghép trong ghép thận, tim, gan, nhiễm trùng nghiêm trọng/nhiễm trùng huyết xảy ra ở khoảng 2% trong bệnh thận, tim và 5% trong bệnh gan.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Không dùng đồng thời mycophenolat mofetil và azathioprin.

Aciclovir: nếu dùng 2 thuốc này đồng thời, AUC của cả hai thuốc này tăng đáng kể: MPAG tăng 8,6% và aciclovir tăng 17,4%. Nồng độ trong huyết tương của MPAG và aciclovir tăng trường hợp bệnh nhân bị suy thận do hai chất này cạnh tranh trên sự bài tiết ở ống thận và do đó dẫn đến việc tăng nồng độ của cả hai chất này.

Thuốc kháng acid (magnesi hydroxyd và nhôm hydroxyd): sự hấp thu của mycophenolat mofetil giảm khi dùng đồng thời với các thuốc kháng acid.

Cholestyramin: AUC của MPA giảm 40%.

Cyclosporin A: dược động của cyclosporin A không bị biến đổi bởi mycophenolat mofetil.

Ganeielovir: không thấy có tương tác thuốc giữa mycophenolat mofetil và ganciclovir dùng đường tĩnh mạch.

Thuốc tránh thai dạng uống: không thấy có tương tác thuốc giữa mvcophenolat mofetil và dạng phối hợp norethisteron (1 mg) và ethinylestradiol (35 mcg). Nghiên cứu này được thực hiện với liều duy nhất, có thể giúp kết luận rằng không xảy ra tương tác thuốc quan trọng. Tuy nhiên khi mycophenolat mofetil được dùng dài hạn, không thể loại trừ có thể ảnh hưởng đến dược động của các thuốc tránh thai cũng như hiệu lực của chúng.

Trimethoprim/sulfamethoxazol: không thấy có ảnh hưởng trên sinh khả dụng của MPA.

Các tương tác khác: dùng đồng thời probenecid và mycophenolat mofetil thấy có dấu hiệu tăng gấp 3 lần AUC của MPA. Một số thuốc khác được bài tiết qua ống thận cũng có thể xảy ra tương tác với MPAG như tăng nồng độ MPAG trong huyết tương hay của các thuốc được bài tiết qua ống thận.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Dùng thuốc có thể gây nguy cơ cho bào thai, tuy nhiên có thể cân nhắc với lợi ích điều trị mang đến cho người mẹ. Nên dùng biện pháp tránh thai hữu hiệu trong thời thời gian dùng mycophenolat mofetil.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
Các nghiên cứu trên chuột cống cho thấy rằng mycophenolat mofetil được bài tiết qua sữa mẹ. Hiện chưa có số liệu về sự bài tiết qua sữa mẹ ở người. Tuy nhiên do có nhiều loại thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và do những nguy cơ về tác dụng ngoại ý của mycophenolat mofetil có thể xảy ra cho trẻ bú mẹ, nên quyết định hoặc ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc. Trọng trường hợp này, lợi ích điều trị cho người mẹ phải được ưu tiên.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên, dựa vào các phản ứng phụ trên thần kinh cho thấy rằng mycophenolat mofetil có thể gây chóng mặt hoặc run rẩy nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc phức tạp.

Hình ảnh tham khảo

Mycokem capsules 250mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version