Site icon Medplus.vn

Thuốc Mydriacyl: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Mydriacyl là gì?

Thuốc Mydriacyl là thuốc ETC dùng để làm giãn đồng tử và liệt cơ thể mi để chẩn đoán.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Mydriacyl.

Dạng trình bày

Thuốc Mydriacyl được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt vô khuẩn.

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ đếm giọt Droptainer 15 ml.

Phân loại

Thuốc Mydriacyl là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Mydriacyl có số đăng ký: VN-19383-15.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Mydriacyl có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Mydriacyl được sản xuất ở: s.a. Alcon-Couvreur N.V

Địa chỉ: Rijksweg 14, 2870 Puurs Bỉ.

Thành phần của thuốc Mydriacyl

Hoạt chất: tropicamide 10mg/ml

Tá dược:
Chất bảo quản: benzalkonium clorid 0.1 mg/ml.

Dinatri edetat, natri clorid, natri hydroxid và/ hoặc axit hydrocloric (để điều chỉnh pH) và nước tinh khiết.

Công dụng của thuốc Mydriacyl trong việc điều trị bệnh

Thuốc Mydriacyl là thuốc ETC có chứa tropicamide, có liên quan dược học với nhóm hủy phó giao cảm (kháng cholinergic), là thuốc làm giãn đồng tử và liệt cơ thể mi.

Dung dịch nhỏ mắt MYDRIACYL® được chỉ định làm giãn đồng tử và liệt cơ thể mi với mục đích chẩn đoán.

Dung dịch 0.5% được khuyến cáo sử dụng chỉ với mục đích giãn đồng tử. Để có tác dụng làm liệt cơ thể mi trong đo khúc xạ, cần dùng dung dịch 1%. Cần chọn dạng thuốc nồng độ phù hợp để tránh sai sót khi dùng thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Mydriacyl

Cách sử dụng

Thuốc Mydriacyl được chỉ định dùng theo cách nhỏ vào mắt.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Mydriacyl khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Sử dụng cho trẻ em:
Không sử dụng thuốc có nồng độ lớn hơn 0.5% cho trẻ em.

Sử dung cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:
Tính an toàn và hiệu quả của dung dịch nhỏ mắt MYDRIACYL ở bệnh nhân suy gan và thận chưa được thiết lập.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Mydriacyl

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Các phản ứng có hại sau đã được báo cáo sau khi sử dụng chế phẩm thuốc nhỏ mắt dùng tại chỗ tropicamide. Chưa thể xác định được tần suất từ những dữ liệu sẵn có. Với từng nhóm hệ cơ quan, các phản ứng có hại được sắp xếp theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần:

Các thuốc liệt cơ thể mi có thể làm tăng nhãn áp và có thể gây ra giôcôm góc đóng ở những bệnh nhân nguy cơ cao (xem mục Chống chỉ định và mục Thận trọng).

Đã có báo cáo về các phản ứng tâm thần và rối loạn hành vi đối với nhóm thuốc này, đặc biệt ở trẻ em (Thận trọng).

Các biểu hiện độc tính khác của thuốc kháng cholinergic bao gồm da đỏ bừng, khô niêm mạc, nhịp tim nhanh, giảm tiết mồ hôi và khô miệng, giảm nhu động ruột và táo bón, bí tiểu và giảm tiết của mũi, phế quản và tuyến lệ.

Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sĩ của bạn những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Khi nhỏ mắt quá liều dung dịch nhỏ mắt MYDRIACYL®, có thể rửa mắt với nước ấm để loại bỏ thuốc.

Độc tính toàn thân có thể xảy ra sau khi nhỏ mắt, đặc biệt là với trẻ em. Các biểu hiện của độc tính gồm nóng bừng, khô da (có thể xuất hiện phát ban ở trẻ em), nhìn mờ, mạch nhanh và không đều, sốt, chướng bụng ở trẻ em, co giật, ảo giác và mất phối hợp thần kinh cơ.

Điều trị gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, phải giữ ẩm bề mặt da.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Mydriacyl đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mydriacyl đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Mydriacyl

Nên tìm mua thuốc Mydriacyl tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Nhóm dược trị liệu: thuốc kháng cholinergic, giãn đồng tử và liệt cơ thể mi.

Mã ATC: S01 FA 06

Tropicamide là một chế phẩm kháng cholinergic có tác dụng tương tự như atropin, nhưng tác dụng giãn đồng tử và liệt cơ thể mi nhanh hơn và thời gian tác dụng ngắn hơn.

Hiệu quả tối đa đạt được khoảng 20-25 phút sau khi nhỏ mắt và mắt trở về bình thường trong vòng 5-6 giờ sau. Như vậy, dung dịch nhỏ mắt MYDRIACYLP là một thuốc kháng cholinergic, chẹn đáp ứng của cơ vòng của đồng tử và cơ mi với kích thích phó giao cảm, làm giãn đồng tử.

Ở nồng độ thấp hơn, 0,5%, thuốc có thể có hiệu quả với tác dụng gây giãn đồng tử kèm liệt cơ thể mi nhẹ. Ở nồng độ 1%, thuốc còn làm tê liệt khả năng điều tiết.

Dược động học

Sự hấp thu toàn thân có thể xảy ra sau khi nhỏ mắt, là kết quả đặc biệt của sự thoát nước vào ống lệ.

Thận trọng

Đối với trẻ em

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Các ảnh hưởng của tropicamide có thể gia tăng khi dùng đồng thời với các thuốc có đặc tính kháng muscarinic khác, như amantadine, một số thuốc kháng histamin, thuốc an thần phenothiazine và thuốc chống trầm cảm ba vòng.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Khả năng sinh sản
Chưa có thông tin đầy đủ về thuốc có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nam giới hoặc nữ giới hay không.

Thời kỳ mang thai
Dữ liệu về việc sử dụng tropicamide trên phụ nữ mang thai vẫn chưa có hoặc có hạn chế.

Không khuyến cáo sử dụng dung dịch nhỏ mắt MYDRIACYL trong thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ tropicamide và các chất chuyển hóa của nó có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nguy cơ đối với trẻ bú mẹ không được loại trừ. Cần phải quyết định có nên ngừng cho con bú hoặc ngừng/ kiêng dùng dung dịch nhỏ mắt MYDRIACYL khi cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tropicamide có thể gây buồn ngủ, nhìn mờ và nhạy cảm với ánh sáng. Nên cảnh báo bệnh nhân không nên lái xe hoặc tham gia vào các hoạt động nguy hiểm cho đến khi nhìn rõ lại.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version