Thuốc Mylenfa II là gì?
Thuốc Mylenfa II là thuốc OTC được dùng để:
- Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).
- Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng.
- Giảm đau do loét dạ dày tá tràng và để thúc đẩy liên loét.
- Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày tá tràng do stress.
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mylenfa II.
Dạng trình bày
Thuốc Mylenfa II được bào chế dưới dạng viên nén nhai.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên; chai 50 viên; chai 100 viên.
Phân loại
Thuốc Mylenfa II là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mylenfa II có số đăng ký: VD-25587-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mylenfa II có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Mylenfa II được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược Đồng Nai
Địa chỉ: 221B Phạm Văn Thuận, p. Tân Tiến, Tp. Biên Hoà, Đồng Nai Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mylenfa II
Nhôm hydroxyd…………….. 200 mg.
Magnesi hydroxyd ………… 200 mg.
Simethicon ……………………… 20 mg.
Tá dược: Lactose, đường trắng, tinh bột sắn, gelatin, PVP, vang tartrazin, menthol, talc, magnesi stearat vừa đủ một viên nén.
Công dụng của thuốc Mylenfa II trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mylenfa II là thuốc OTC được dùng để:
- Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).
- Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng.
- Giảm đau do loét dạ dày tá tràng và để thúc đẩy liên loét.
- Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày tá tràng do stress.
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mylenfa II
Cách sử dụng
Thuốc Mylenfa II được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân có chỉ định của bác sĩ hoặc có nhu cầu.
Liều dùng
- Nhai viên thuốc rồi uống với nhiều nước, uống sau bữa ăn hoặc khi có cơn đau.
- Người lớn: mỗi lẳn 1 – 2 viên, ngày 3- 4 lần. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mylenfa II
Chống chỉ định
- Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm và magnesi, đặc biệt trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
Tác dụng phụ
- Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, ỉa chảy, buồn nôn, nôn, phân trắng.
- Nhuận trường yếu, việc tập trung magnesi trong huyết thanh có thể làm tăng magnesi máu nếu dùng thuốc với liều cao và dài hạn.
- Liên quan đến nhôm hydroxyd: mốt phospho khi điều trị lâu dài hay dùng liều cao.
Xử lý khi quá liều
Buồn nôn, nôn, cứng bụng, có thể tụt huyết áp, suy tâm thần.
Xử trí: điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Mylenfa II đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mylenfa II đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mylenfa II
Nên tìm mua thuốc Mylenfa II tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Mvlenfa II là hỗn hợp của nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd và simethicon. Mylenfa II làm giảm tính acid do đó có tác dụng kháng acid. Nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd khi tan trong dịch dạ dòày cùng với simethicon tạo ra một lớp màng bao bọc các vết loét hay viêm trong dạ dày. Simethicon làm giảm sức căng bề mặt của các bóng hơi trong niêm mạc ống tiêu hóa, làm xẹp các bóng khí này giúp cho sự tống hơi trong ống tiêu hóa, làm giảm đầy bụng.
Dược động học
Nhôm hydroxyd
Sau khi uống, nhôm hydroxyd phản ứng chậm với acid hydrocloflg dạ dày để tạo thành nhôm clorid hòa tan, một số nhỏ được hấp thu vào cơ thể. Các thức ăn trong dạ dày Iàm cho thuốc ra khỏi dạ dày chậm hơn khi không có thức ăn nên kéo dài thời gian phản ứng của nhôm hydroxyd với acid hydroclorid dạ dày và làm tăng lượng nhôm clorid. Khoảng 17 – 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và đào thải rất nhanh qua thận ở người chức năng thận bình thường. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển thành các muối nhôm kiểm không tan, kém hấp thu, có thể là một hỗn hợp nhôm hydroxyd, oxyaluminum hydroxyd, các loại nhôm carbonat kiềm và các xà phòng nhôm.
Nhôm hydiroxyd cũng kết hợp với phosphat trong thức ăn ở ruột non để tạo thành nhôm phosphat không hòa tan, không hấp thu và bị đào thải qua phân, do đó làm giảm hấp thu phosphat và giảm phosphat máu và giảm phosphat niệu và hấp thu calci tăng lên. Nhóm hydroxyd gắn với muối mật tương tự như Cholestyramin và ít hòa tan trong dịch vị để giải phóng anion làm trung hòa 1 phần acid dịch vị. Nhôm hấp thu được đào thải qua nước tiểu, do đó người bị bệnh suy thận có nhiều nguy cơ tích lũy nhôm và nhiễm độc nhôm. Nhôm hấp thu sẽ được gắn với protein huyết thanh và do đó khó loại bỏ bằng thẩm phân.
Magnesi hydroxyd
Uống vào lúc đói, magnesi hydroxyd tác dụng kéo dài trong khoảng 30 ± 10 phút; nếu uống vào các bữa ăn hoặc trong vòng 1 giờ sau khi ăn, tác dụng kéo dài trong khoảng 1 – 3 giờ. Khoảng 30% magnesi được hấp thu. Magnesi hydroxyd ít hòa tan trong nước, hấp thu kém so natri bicarbonat nên không sợ gây ra nhiễm kiềm. Ở người chức năng thận bình thường, tích lũy một lượng khiêm tốn magnesi không thành vấn đề, nhưng ở người suy thận cần phải thận trọng. Magnesi đào thải qua thận khi chức năng thận bình thường. Phần không được hấp thu thải qua phân.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
- Trên lâm sàng, hiện không có dữ liệu đầy đủ có liên quan để đánh giá tác dụng gây dị dạng hoặc độc hại đối với thai nhi của nhôm hay magnesi hydroxyd khi dùng cho phụ nữ trong thai kỳ. Thuốc được coi là an toàn nhưng tránh dùng liều cao kéo dài.
- Có thể dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa tìm thấy tài liệu báo cáo về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc.