Thuốc Myonal 50mg là gì?
Thuốc Myonal 50mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng.
- Bệnh lý mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, chấn thương sọ não), xơ cứng cột hàn teo cơ, bại não, thoái hóa não tủy, bệnh lý mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Myonal 50mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao đường
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Myonal 50mg
Thuốc Myonal 50mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-19072-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Bushu Pharmaceuticals Ltd. Misato Factory
Địa chỉ: 950, Hiroki, Ohaza, Misato-machi, Kodama-gun, Saitama-ken Nhật BảnThành phần của thuốc Myonal 50mg
- 50 mg Eperison hydroclorid.
- Tá dược: Carmellose, hydroxyprapylcellulose, calci stearat, cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, pullulan, macrogol 6000, calci carbonat kết tủa, talc, tan oxid, povidon, silicon dioxid hydrat, shellac trắng, acid stearic, sáp carnauba, sucrose.
Công dụng của thuốc Myonal 50mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Myonal 50mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng.
- Bệnh lý mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, chấn thương sọ não), xơ cứng cột hàn teo cơ, bại não, thoái hóa não tủy, bệnh lý mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Myonal 50mg
Cách dùng thuốc Myonal 50mg
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Myonal 50mg
- Liều thông thường đối với người lớn là 3 viên/ngày (150 mg Eperison hydroc lorid), chia làm 3 lần uống sau mỗi bữa ăn. Liều nên được điều chỉnh tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của các triệu chứng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Myonal 50mg
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Eperison hydraelorid.
Thận trọng khi dùng
- Một vài trường hợp có thể có cảm giác mệt mỏi, nhức đầu nhẹ hoặc ngủ gà do dùng thuốc. Nên giảm liều hoặc ngưng thuốc khi thấy dấu hiệu đầu tiên của các triệu chứng đó
- Đối với bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
Tác dụng phụ của thuốc Myonal 50mg
Sốc và sốc phản vệ:
- Sốc, bao gồm cả sốc phản vệ, hiếm xảy ra khi sử dụng thuốc này. Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị. Ngưng dùng thuốc và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp nếu xảy ra bất kỳ một bất thường nào.
Gan:
- Hiếm khi tăng GOT, GPT hay AI-P. Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận. Sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp, bao gồm cả việc ngưng dùng thuốc nếu xảy ra bất kỳ một bất thường nào.
Thận:
- Hiếm khi xuất hiện protein niệu hoặc tăng BUN. Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị. Sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp nếu có bất kỳ một bất thường nào, bao gồm cả việc ngưng dùng thuốc.
Huyết học:
- Thiếu máu có thể hiếm khi xảy ra. Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận. Sử dụng các biện pháp điềutrị thích hợp nếu có bất kỳ một bất thường nào, bao gồm cả việc ngưng dùng thuốc.
Quá mẫn:
- Hiếm khi xảy ra phát ban da hoặc ngứa.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Độ an toàn của thuốc trong suốt quá trình mang thai chưa được biết rõ. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ có thai khi lợi ích của việc dùng thuốc lớn hơn so với bất kỳ các nguy cơ nào có thể xảy ra.
Thời kì cho con bú:
- Myonal không được khuyên dùng ở những phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng thuốc, bệnh nhân nên ngưng cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Trong thời gian dùng thuốc, không nên làm các công việc đòi hỏi sự tập trung cao như lái xe hoặc vận hành máy móc dễ gây tai nạn.
Cách xử lý khi quá liều
- Cho đến nay chưa có dữ liệu nào về quá liều có chủ ý.
- Thuốc giải độc đặc hiệu chưa được biết.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Myonal 50mg
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Myonal 50mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Myonal 50mg
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Myonal 50mg
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua Myonal 50mg Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Myonal 50mg
Dược lực học
Ức chế sự cứng cơ do thực nghiệm:
- Eperison hydroclorid cho thấy hiệu quả ức chế phụ thuộc vào liều đối với co cứng mất não khi cắt ngang tiểu não (co cứng γ) và co cứng mất não do thiếu máu (co cứng α) của mèo và chuột
Ức chế phản xạ tủy:
- Eperison hydroclorid ức chế điện thế phản xạ đơn và đa synap được tạo ra do kích thích rã thần kinh hướng tâm của mèo. Hiệu quả này phụ thuộc vào liều
Tác động giảm đau và ức chế phản xạ đau:
- Ở chuột, Eperisen hydroelorid các tác dụng ức chế phản xạ đau khi kẹp vào đuôi chuột và trung hòa chất P, là một trong những chất trung gian thần kinh liên quan đến sự truyền cảm giác đau trong tủy sống.
Dược động học
Eperison hydrac lorid được sử dụng bằng đường uống ở những người lớn khỏe mạnh với liều 150 mg/ngày, trong 14 ngày liên tục. Vào ngày thứ 1, 8 và 14, thời gian trung bình dẫn tới nồng độ tối đa nằm trong khoảng 1,6 đến 1.8 giờ. Nồng độ tối đa trung bình là 7,5 đến 7,8 ng/mi; thời gian bán hủy trung bình 1,6 đến 1,8 giờ và AUC trung bình (vùng nằm dưới đường cong nồng độ trong huyết tương) là 19,7 đến 21,1 ng.giờ/ml. Biểu đồ biến thiên nồng độ trong huyết tương của Eperison hydroclorld sau khi dùng thuốc ở ngày thứ 8 và 14 không có sự thay đổi đáng kể so với ngày đầu tiên
Tương tác thuốc:
- Một báo cáo có đề cập đến tình trạng rối loạn điều tiết mắt xảy ra khi dùng đồng thời mathocarbamol với tolperison hydroclorid