Thuốc Mysomed 500 là gì?
Thuốc Mysomed 500 là thuốc ETC dùng để điều trị:
- Đau lưng cấp tính do co thắt cơ.
- Co thắt cơ xương do thoát vị đĩa đệm, gãy xương hoặc trật khớp.
- Co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình.
- Viêm xơ vi sợi, vẹo cổ, viêm đốt sống, chứng nghiến răng, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mysomed 500.
Dạng trình bày
Thuốc Mysomed 500 được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 50 viên, 100 viên.
Phân loại
Thuốc Mysomed 500 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mysomed 500 có số đăng ký: VD-25687-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mysomed 500 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Mysomed 500 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Glomed
Địa chỉ: 35 Đại lộ Tự do, KCN Việt Nam – Singapore, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mysomed 500
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất:
MYSOMED 500: Methocarbamol 500 mg.
MYSOMED 750: Methocarbamol 750 mg.
Tá dược:
MYSOMED 500: Tinh bột ngô, natri starch glycolat, quinoline yellow lake, natri lauryl sulfat, povidon K30, talc, magnesi stearat.
MYSOMED 750: Tinh bột ngô, natri starch glycolat, natri lauryl sulfat, povidon K30, talc, magnesi stearat.
Công dụng của thuốc Mysomed 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mysomed 500 là thuốc ETC dùng để điều trị:
- Đau lưng cấp tính do co thắt cơ.
- Co thắt cơ xương do thoát vị đĩa đệm, gãy xương hoặc trật khớp.
- Co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình.
- Viêm xơ vi sợi, vẹo cổ, viêm đốt sống, chứng nghiến răng, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mysomed 500
Cách sử dụng
Thuốc Mysomed 500 được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Mysomed 500 khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn:
- Liều khởi đầu: 1,5 g/ lần, ngày 4 lần.
- Liều duy trì: 1 g/ lần, ngày 4 lần hoặc 1,5 g/ lần, ngày 3 lần.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi chưa được thiết lập.
Người già: Dùng nửa liều người lớn.
Bệnh nhân suy gan: Ở những bệnh nhân suy gan mãn tính, nữa đời thải trừ của thuốc có thể kéo dài. Do đó, cần cân nhắc khi tăng liều dùng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mysomed 500
Chống chỉ định
Quá mẫn với methocarbamol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân hôn mê hoặc tiền hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn khi dùng methocarbamol gồm: buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, có giác kim loại, biếng ăn và rối loạn đường tiêu hóa. Có thể xảy ra phản ứng dị ứng như nổi mày đay, ngứa, phát ban trên da và viêm kết mạc kèm sung huyết mũi.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Các tác dụng không mong muốn kéo dài hoặc trở nên nặng hơn.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Quá liều methocarbamol gồm buồn nôn, chóng mặt, hạ huyết áp, co giật, hôn mê.
- Xử trí: Điều trị triệu chứng và dùng biện pháp hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Mysomed 500 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mysomed 500 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mysomed 500
Nên tìm mua thuốc Mysomed 500 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Methocarbamol có tác động giãn cơ xương, được dùng trong điều trị đau do co thắt. Cơ chế làm giãn cơ xương của methocarbamol vẫn chưa được biết. Thuốc không có tác động giãn cơ trên cơ vân, sợi thần kinh. Methocarbamol có cấu trúc liên quan với guaifenesin. Thuốc có tác dụng an thần.
Dược động học
Methocarbamol được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa sau khi uống. Nửa đời thải trừ trong huyết tương khoảng 1 – 2 giờ. Methocarbamol bị chuyển hóa do sự dealkyl hóa và hydroxyl hóa, và được bài tiết chủ yếu trong nước tiểu ở dạng liên hợp glucuronid và sulfat của chất chuyển hóa. Một phần nhỏ được bài tiết trong phân.
Thận trọng
Nên thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan, suy thận.
Tương tác thuốc
Rượu và các chất ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm tăng tác dụng trên hệ thần kinh trung ương của methocarbamol.
Methocarbamol đã được báo cáo làm tăng tác dụng của thuốc gây chán ăn, thuốc kháng muscarinic ức chế tác dụng của pyridostigmin.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Do chưa xác định được tính an toàn của methocarbamol trong thời gian mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Do chưa được biết rõ methocarbamol có bài tiết vào sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thuốc thận trọng đối với bà mẹ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Methocarbamol có thể gây buồn ngủ, chóng mặt. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia bất kỳ hoạt động nào cần sự tỉnh táo khi đang dùng thuốc này.