Site icon Medplus.vn

Thuốc Nadebo Tab: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Nadebo Tab là gì?

Thuốc Nadebo Tab là thuốc ETC dùng để:

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Nadebo Tab.

Dạng trình bày

Thuốc Nadebo Tab được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Nadebo Tab là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Nadebo Tab có số đăng ký: VN-21271-18.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Nadebo Tab có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Nadebo Tab được sản xuất ở: Kyung Dong Pharm Co., Ltd.

Địa chỉ: 224-3, Jeyakdanji-ro, Yanggam-Myeon, Hwaseong-Si, Gyeonggi-Do Hàn Quốc.

Thành phần của thuốc Nadebo Tab

Mỗi viên nén phân tán có chứa:
Thành phần hoạt chất: Rebamipid: 100,0 mg.
Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, hydroxypropylcellulose tỷ trọng thấp, hydroxypropylcellulose, magnesi stearat, hypromellose 2910, propylen glycol, titan oxid.

Công dụng của thuốc Nadebo Tab trong việc điều trị bệnh

Thuốc Nadebo Tab là thuốc ETC dùng để:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Nadebo Tab

Cách sử dụng

Thuốc Nadebo Tab được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Nadebo Tab khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Loét dạ dày: Liều rebamipid thường dùng cho người lớn là 100 mg, 3 lần/ngày bằng đường uống vào buổi sáng, buổi tối và trước khi đi ngủ.

Điều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, đỏ và phù nề) trong các tình trạng sau đây: viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn: Liều rebamipid thường dùng cho người lớn là 100 mg, 3 lần/ngày bằng đường uống.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Nadebo Tab

Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Các phản ứng phụ, kể cả các dấu hiệu bất thường qua xét nghiệm, đã được ghi nhận ở 54 bệnh nhân (0,54%) trong số 10047 bệnh nhân được điều trị. Trong số 3035 bệnh nhân trên 65 tuổi, các phản ứng phụ đã được ghi nhận ở 18 bệnh nhân (0,59%). Bản chất và tỷ lệ xảy ra các phản ứng phụ không có sự khác biệt giữa bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân trẻ tuổi.

Các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng

1) Sốc và phản ứng phản vệ (chưa rõ tỷ lệ*): Sốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu có dấu hiệu bất thường, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.

2) Giảm bạch cầu (tỷ lệ < 0,1%) và giảm tiểu cầu (chưa rõ tỷ lệ*): Giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu có thể xảy ra. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu có dấu hiệu bất thường, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.

3) Rối loạn chức năng gan (tỷ lệ < 0,1%) và vàng da (chưa rõ tỷ lệ*): Rối loạn chức năng gan và vàng da, được biểu thị bằng tăng mức AST (GOT), ALT (GPT), y-GTP và phosphatase kiềm, đã được ghi nhận ở những bệnh nhân đang dùng viên nén rebamipid 100 mg. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu có các dấu hiệu bất thường qua xét nghiệm, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.

4) Những bệnh nhân sử dụng rebamipid lâu dài nên được giám sát một cách định kỳ bất cứ dấu hiệu hay triệu chứng men gan cao, giảm lượng bạch cầu và/hoặc lượng tiểu cầu.

Các phản ứng phụ khác

Xử lý khi quá liều

Chưa có thông tin nào khi sử dụng quá liều. Nên điều trị triệu chứng khi quá liều.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Nadebo Tab đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Nadebo Tab đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, trong bao bì kín, thoáng mát.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Nadebo Tab

Nên tìm mua thuốc Nadebo Tab tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Mã ATC: A02BX
Nhóm dược lý: Thuốc đường tiêu hóa
Rebamipid có các tác dụng sau:

1) Tác dụng phòng ngừa hoặc chữa lành trong mô hình loét dạ dày.

2) Tác dụng phòng ngừa hoặc chữa lành trong mô hình viêm dạ dày.

3) Tác dụng làm tăng prostaglandin.

4) Tác dụng bảo vệ tế bào.

5) Tác dụng làm tăng dịch nhầy.

6) Tác dụng làm tăng lưu lượng máu vào niêm mạc.

7) Tác dụng lên sự tiết kiệm ở dạ dày.

8) Tác dụng lên số lượng tế bào niêm mạc.

9) Tác dụng lên sự phục hồi niêm mạc dạ dày.

10) Tác dụng lên sự tiết của dạ dày.

11) Tác dụng lên các gốc oxy.

12) Tác dụng lên sự thâm nhiễm tế bào viêm ở niêm mạc dạ dày.

13) Tác dụng lên sự phóng thích cytokine (interleukin-8) gây viêm ở niêm mạc dạ dày.

Dược động học

Hấp thụ

Sau khi uống liều duy nhất 100 mg ở 12 người khỏe mạnh, nồng độ rebamipid trong huyết tương đạt đỉnh sau 2 giờ là 210 ng/ml. Tốc độ hấp thu rebamipid có xu hướng chậm khi thuốc được dùng đường uống ở liều 150 mg cho 6 người khỏe mạnh sau bữa ăn so với tốc độ hấp thu nếu uống trước khi ăn. Tuy nhiên, thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc ở người.

Các thông số dược động học ghi được từ các bệnh nhân bị suy thận sau khi uống một liều đơn 100 mg rebamipid cho thấy nồng độ trong huyết tương cao hơn và thời gian bán hủy lâu hơn so với ở những người khỏe mạnh. Ở trạng thái ổn định, nồng độ rebamipid trong huyết tương quan sát được ở các bệnh nhân thâm phân thận sau khi dùng liều lặp lại rất giống với các trị số khi dùng liều đơn. Vì vậy, thuốc được xem là không tích lũy.

Phân bố

Rebamipid ở liều 0,05-5 mcg/mL được đưa vào huyết tương người in vitro, và 98,4%-98,6% thuốc này đã liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa

Sau khi cho những nam giới người lớn khỏe mạnh dùng liều đơn 600 mg, rebamipid chủ yếu được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi. Một chất chuyển hóa có 1 nhóm hydroxyl ở vị trí thứ 8 đã được tìm thấy trong nước tiểu. Tuy nhiên, sự bài tiết chất chuyển hóa này chỉ là 0,03% của liều đã dùng. Enzym liên quan đến sự hình thành chất chuyển hóa này là cytochrom P450 3A4 (CYP3A4).

Thải trừ

Khi cho những người nam khỏe mạnh dùng một liều đơn rebamipid 100 mg, khoảng 10% liều đã dùng được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 1,5 giờ.

Thận trọng

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Chưa có tương tác thuốc nào được ghi nhận.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Rebamipid dùng cho phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị là lớn hơn bất kỳ nguy cơ tiềm ẩn nào.

Phụ nữ cho con bú

Đối với phụ nữ cho con bú: do thuốc có thể đi qua sữa mẹ và gây tổn hại cho trẻ bú mẹ. Do đó, tránh cho con bú trong khi dùng rebamipid.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Đã ghi nhận một số bệnh nhân bị chóng mặt hoặc buồn ngủ khi đang dùng rebamipid, những bệnh nhân như thế cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

 

Exit mobile version