Thuốc Nadybencoz là gì?
Thuốc Nadybencoz là thuốc OTC được dùng để điều trị:
- Các bệnh về máu: Thiếu máu ác tính tự phát hoặc sau khi cắt dạ dày, thiếu máu đại hồng cầu và các trường hợp thiếu vitamin B, do hấp thu kém.
- Một số bệnh thần kinh như: Đau dây thần kinh tọa, đau dây thần kinh cổ cánh tay, đau do các bệnh thần kinh.
- Thuốc bổ cho trẻ em suy dinh dưỡng, người bệnh bị mệt mỏi hoặc tình trạng dễ bị mệt.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Nadybencoz.
Dạng trình bày
Thuốc Nadybencoz được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Nadybencoz là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Nadybencoz có số đăng ký: VD-22429-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Nadybencoz có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Nadybencoz được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 – Nadyphar
Địa chỉ: 930 C4, Đường C, Khu công nghiệp Cát Lái, Cụm 2, phường Thạnh Mỹ Lợi, Q.2, TP HCM. Việt Nam.
Thành phần của thuốc Nadybencoz
Cobamamid (Dibencozid): 3mg.
Tá dược: Magnesi stearat, lactose vừa đủ 1 viên nang cứng.
Công dụng của thuốc Nadybencoz trong việc điều trị bệnh
Thuốc Nadybencoz là thuốc OTC được dùng để điều trị:
- Các bệnh về máu: Thiếu máu ác tính tự phát hoặc sau khi cắt dạ dày, thiếu máu đại hồng cầu và các trường hợp thiếu vitamin B, do hấp thu kém.
- Một số bệnh thần kinh như: Đau dây thần kinh tọa, đau dây thần kinh cổ cánh tay, đau do các bệnh thần kinh.
- Thuốc bổ cho trẻ em suy dinh dưỡng, người bệnh bị mệt mỏi hoặc tình trạng dễ bị mệt.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nadybencoz
Cách sử dụng
Thuốc Nadybencoz được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân có chỉ định của bác sĩ hoặc có nhu cầu.
Liều dùng
- Người lớn: Uống 1 viên/lần, ngày 1-2 lần.
- Trẻ em 30 tháng đến 15 tuổi: Uống 1 viên/ ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Nadybencoz
Chống chỉ định
- Dị ứng với cobamamid (dibencozid) hoặc vitamin B.
- Người có khối u, ung thư vì làm tế bào ác tính phát triển nhanh hơn.
Tác dụng phụ
- Có thể gây phản ứng phản vệ, sốt.
- Phản ứng dị ứng (ngứa, mày đay, đỏ da).
- Nước tiểu có màu đỏ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Chưa có báo cáo về sử dụng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Nadybencoz đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Nadybencoz đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Nadybencoz
Nên tìm mua thuốc Nadybencoz tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Cobamamid (dibencozid) là adenosylcobalamin một dạng coenzym vitamin B12 có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể người cobamamid tạo thành các coenzym hoạt động là methyl-cobalamin và 5-deoxyadenosyl- cobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methyl- cobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S-adenosylmethionin từ homocystein.
Ngoài ra, khi nồng độ vitamin B12 không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết khác ở trong tế bào. Bất thường huyết học ở các người bệnh thiếu vitamin B12 là do quá trình này. Cobamamid rất cần cho sự đồng hóa, chuyển L-methylmalonyl CoA thành succinyl CoA. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây hủy myelin sợi thần kinh.
Dược động học
Sau khi uống, cobamamid được hấp thu qua ruột, chủ yếu ở hồi tràng theo 2 cơ chế: Cơ chế thụ động khi lượng dùng nhiều; và cơ chế tích cực, cho phép hấp thu những liều lượng sinh lý, nhưng cần phải có yếu tố nội tại là glycoprotein do tế bào thành niêm mạc dạ dày tiết ra. Mức độ hấp thu khoảng 1% không phụ thuộc vào liều và do đó ngày uống 1 mg sẽ thỏa mãn nhu cầu hàng ngày và đủ để điều trị tất cả các dạng thiếu vitamin B12.
Sau khi hấp thu, cobamamid liên kết với transcobamamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố ưu tiên vào nhu mô gan. Gan chính là kho dự trữ vitamin B12 cho các mô khác. Khoảng 3 microgarn cobamamid thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó 50 – 60% là các dẫn chất của cobamamid không tái hấp thu lại được.
Thận trọng
Tránh sử dụng thuốc cho người có cơ địa dị ứng (suyễn, chàm).
Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác
Không dùng chung với xà phòng acid.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Sử dụng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo







![[Bật mí] Phòng khám Đa khoa Việt Mỹ ở Gò Vấp có tốt không? 6 Phòng khám Đa khoa Việt Mỹ](https://songkhoe.medplus.vn/wp-content/uploads/2022/03/1590826139931.png)


![[Review] Phòng khám đa khoa Âu Á ở Hồ Chí Minh có tốt không? 9 Phòng khám đa khoa Âu Á](https://songkhoe.medplus.vn/wp-content/uploads/2022/03/phong-kham-da-khoa-o-tphcm-au-a.jpg)


![[TOP 10] bài viết về Barrett thực quản hay 2022 12 [TOP 10] bài viết về Barrett thực quản hay 2022](https://songkhoe.medplus.vn/wp-content/uploads/2022/11/TOP-10-bai-viet-ve-Barrett-thuc-quan-hay-2022.png)





























































