Thuốc Nafamedil 75mg Film-coated tablet là gì?
Thuốc Nafamedil 75mg Film-coated tablet là thuốc ETC dùng để:
- NAFAMEDIL được chỉ định giảm các biến cố do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ và tai biến mạch máu não) ở bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch biểu hiện bởi đột quỵ thiếu máu cục bộ, nhồi máu cơ tim hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã thành lập.
- NAFAMEDIL được chỉ định dự phòng ở những bệnh nhân có nguy cơ rối loạn huyết khối tắc mạch như nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên và đột quỵ.
- Điều trị hội chứng mạch vành cấp tính (chứng đau thắt ngực không ổn định/ nhồi máu cơ tim không có sóng Q).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Nafamedil 75mg Film-coated tablet.
Dạng trình bày
Thuốc Nafamedil 75mg Film-coated tablet được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Phân loại
Thuốc Nafamedil 75mg Film-coated tablet là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Nafamedil 75mg Film-coated tablet có số đăng ký: VN-18251-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Nafamedil 75mg Film-coated tablet có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Nafamedil 75mg Film-coated tablet được sản xuất ở: Atlantic Pharma.
Địa chỉ: Rua da Tapada Grande, no 2, 2710-089 Sintra Bồ Đào Nha.
Thành phần của thuốc Nafamedil 75mg Film-coated tablet
Hoạt chất: Clopidogrel hydrogen sulphate tương đương với Clopidogrel: 75mg.
Tá dược: Lactose, macrogol 6000, hydrogenated vegetable oil, pregelified starch, microcrystalline cellulose 102, red ferric oxide, polyvinyl alcohol, titanium dioxide, talc, macrogol 4000, màu vàng.
Công dụng của thuốc Nafamedil 75mg Film-coated tablet trong việc điều trị bệnh
Thuốc Nafamedil 75mg Film-coated tablet là thuốc ETC dùng để:
- NAFAMEDIL được chỉ định giảm các biến cố do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ và tai biến mạch máu não) ở bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch biểu hiện bởi đột quỵ thiếu máu cục bộ, nhồi máu cơ tim hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã thành lập.
- NAFAMEDIL được chỉ định dự phòng ở những bệnh nhân có nguy cơ rối loạn huyết khối tắc mạch như nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên và đột quỵ.
- Điều trị hội chứng mạch vành cấp tính (chứng đau thắt ngực không ổn định/ nhồi máu cơ tim không có sóng Q).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nafamedil 75mg Film-coated tablet
Cách sử dụng
Thuốc Nafamedil 75mg Film-coated tablet được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Nafamedil 75mg Film-coated tablet khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
NAFAMEDIL (Clopidogrel) có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn:
- Bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch: liều dùng là 1 viên NAFAMEDIL (75mg) mỗi ngày.
- Liều dự phòng để ngăn ngừa rối loạn huyết khối tắc mạch như nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên và đột quỵ là: 1 viên NAFAMEDIL (75mg)/ ngày.
- Hội chứng mạch vành cấp tính (chứng đau thắt ngực không ổn định/ nhồi máu cơ tim không có sóng Q): Liều khởi đầu là 300mg NAFAMEDIL, dùng 1 lần duy nhất, và liều duy trì là 75mg NAFAMEDIL mỗi ngày.
Không cần điều chỉnh liều ở người già hay bệnh nhân suy thận.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Nafamedil 75mg Film-coated tablet
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có bệnh lý về xuất huyết như loét đường tiêu hóa hay xuất huyết nội sơ.
- Suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Clopidogrel nói chung dễ dung nạp. Tuy nhiên cũng có xuất hiện một vài tác dụng phụ khi sử dụng:
- Phổ biến: Rối loạn đường tiêu hóa (tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu và buồn nôn) và dị ứng da (ban đỏ, ngứa).
- Ít phổ biến: Tức ngực, chảy máu cam.
- Hiếm: Xuất huyết đường tiêu hóa, loét dạ dày, chứng giảm bạch cầu trung tính hoặc chứng mất bạch cầu không hạt nghiêm trọng, chứng giảm tiểu cầu, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu, bệnh thiếu máu bất sản, bệnh thận như hội chứng viêm thận, mất vị giác, viêm khớp cấp.
- Tác dụng phụ khác: giảm tiểu cầu, xuất huyết nội sọ, xuất huyết ở mắt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Quá liều Clopidogrel dẫn đến kéo dài thời gian chảy máu và sau đó biến chứng của chảy máu. Những triệu chứng độc tính cấp là nôn, mệt, khó thở và xuất huyết tiêu hóa.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Nafamedil 75mg Film-coated tablet đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Nafamedil 75mg Film-coated tablet đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Nafamedil 75mg Film-coated tablet
Nên tìm mua thuốc Mycosyst tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Clopidogrel là một chất ức chế chọn lọc việc gắn của adenosin aiphingphiate (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu và dẫn đến sự hoạt hóa qua trung gian ADP của phức hợp glycoprotein GPIIb/HIa, do vậy mà ức chế sự ngưng tập của tiểu cầu. Sinh chuyển hóa của Clopidogrel cần cho việc tạo ra sự ức chế ngưng tập tiểu cầu, những chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc đã không được phân lập. Clopidogrel tác động bằng sự biến đổi không hồi phục thụ thể ADP tiểu cầu. Hậu quả là tiểu cầu gắn Clopidogrel sẽ tác động lên giai đoạn sau của đời sống tiểu cầu.
Dược động học
Độ hấp thu
Clopidogrel được hấp thu nhanh sau khi uống. Hấp thu ít nhất là 50% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Chất chuyển hóa đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (xấp xỉ 3mg/L) sau khi dùng liều lặp lại 75mg bằng đường uống khoảng 1 giờ sau khi dùng thuốc. Nồng độ trong huyết tương của thuốc không được xác định 2 giờ sau khi uống.
Phân bố
Clopidogrel và chất chuyển hóa chính gắn kết thuận nghịch với protein huyết tương (khoảng từ 94-98%).
Chuyển hóa
Clopidogrel được chuyển hóa chủ yếu tại gan và chất chuyển hóa chính, dạng không hoạt động, là dẫn xuất acid carboxylic và dẫn xuất này chiếm 85% thành phần thuốc lưu hành trong huyết tương. Chất chuyển hóa này đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương ( xấp xỉ 3mg/1 sau khi dùng liều lặp lại 75mg bằng đường uống) khoảng l giờ sau khi dùng thuốc. Clopidogrel là 1 tiền chất. Chất chuyển hóa hoạt động, dẫn chất thiol, hình thành bởi sự oxy hóa Clopidogrel thành 2-oxo- Clopidogrel và kế tiếp là sự thủy phân. Bước oxy hóa được điều hòa chủ yếu bởi Cytochrome P450 isoenzyme 2B6 và 3A4 và ở phạm vi nhỏ hơn bởi IAI, 1A2 và 2C19. Chất chuyển hóa thiol hoạt động, đã được phân lập, gắn kết nhanh chóng và không hồi phục với các thụ thể tiểu cầu, do đó chống kết tập tiểu cầu. Chất chuyển hóa này không phát hiện được trong huyết tương.
Bài tiết
Clopidogrel và chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải của dẫn xuất acid carboxylic khoảng 8 giờ.
Suy thận
Sau khi sử dụng Clopidogrel 75mg mỗi ngày, nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa lưu hành chính thấp hơn ở những bệnh nhân suy thận nặng (creatinine vào khoảng 5 15mL/phút) so với bệnh nhân suy thận nhẹ (creatinine vào khoảng 30- 60mL/phút) hoặc so với người khỏe mạnh. Tuy nhiên, sự kéo dài thời gian chảy máu là tương đương nhau. Không điều chỉnh liều dùng đối với bệnh nhân bị suy thận nhẹ.
Thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân xuất huyết do chấn thương, phẫu thuật hoặc do các bệnh lý khác.
- Trường hợp bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật, phải ngưng sử dụng Clopidogrel 5 ngày trước khi phẫu thuật.
- Thận trọng khi sử dụng Clopidogrel ở những bệnh nhân có thương tổn thiên về xuất huyết (như loét). Cần thận trọng khi sử dụng những thuốc có thể gây ra những thương tổn tương tự như vậy cho những bệnh nhân đang uống Clopidogrel.
- Thận trọng ở những bệnh nhân suy gan, những người có sự thay đổi trong chuyển hóa (kém chuyển hóa do CYP2C19)
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Aspirin
Có thể xảy ra tương tác dược lực học giữa Clopidogrel và Aspirin dẫn đến tăng nguy cơ xuất huyết. Do đó, cần thận trọng khi phối hợp 2 thuốc này. Tuy nhiên, Clopidogrel và Aspirin có thể được phối hợp trong thời gian kéo dài đến 1 năm.
Heparin
Tương tác dược lực học giữa Clopidogrel và Heparin có thể dẫn đến tăng nguy cơ xuất huyết. Do đó, việc sử dụng đồng thời cần được lưu ý.
Warfarin
Có thể gây tăng nguy cơ xuất huyết nên sử dụng đồng thời Clopidogrel và Warfarin cần được lưu ý.
Các thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs)
Nghiên cứu ở những người tình nguyện khỏe mạnh sử dụng Naproxen, việc sử dụng đồng thời Naproxen và Clopidogrel có thể làm tăng xuất huyết đường tiêu hóa tiềm tàng. Do đó cần thận trọng khi sử dụng đồng thời Clopidogrel với các thuốc kháng viêm không steroid.
Các thuốc chuyển hóa bởi hệ Cytochrom P450
Với nồng độ cao trong thử nghiệm ăn vitro, Clopidogrel tc chế Cytochrom P450 (2C9). Cho nên nó có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa của phenytoin, tamoxifen, tolbutamid, warfarin, torsemid, fluvasfatin và nhiều chất kháng viêm không steroid khác, nhưng không có dữ liệu về mức nghiêm trọng của các tương tác trên. Cần lưu ý khi phối hợp Clopidogrel với các thuốc trên.
Kết hợp điều trị khác
Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế hoạt động của enzyme CYP2C19 có thể làm giảm nồng độ chất chuyển hóa hoạt động Clopidogrel. Vì thế nên thận trọng khi dùng đồng thời với những thuốc ức chế CYP2C19 bao gồm Omeprazole và Esomeprazole, fluvoxamine, fluoxetine, moclobemide, voriconazole, fluconazole, ticlopidine, ciprofloxacin, cimetidine, carbamazepine, oxcarbazepine va chloramphen.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc trong thời gian mang thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Chưa có nghiên cứu về việc bài tiết Clopidogrel trong sữa mẹ. Vì nhiều thuốc có thể bài tiết ra sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi sử dụng Clopidogrel ở phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Clopidogrel không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.