Thuốc Naftizine là gì?
Thuốc Naftizine là thuốc ETC dùng để điều trị:
- Điều trị triệu chứng đau cách hồi của viêm động mạch tắc nghẽn mãn tính chi dưới (giai đoạn II).
- Điều trị chứng sa sút trí tuệ người già, mất khả năng nhận thức (ngoại trừ bệnh Alzheimer).
- Được đề nghị điều trị sau tai biến hay bệnh lý thiếu máu cục bộ não.
- Điều trị hỗ trợ hội chứng Raynaud.
- Điều trị các di chứng sau đột quỵ (như rối loạn vận động và cảm giác).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Naftizine.
Dạng trình bày
Thuốc Naftizine được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Naftizine là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Naftizine có số đăng ký: VD-25512-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Naftizine có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Naftizine được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm MeDiSun.
Địa chỉ: 521 khu phố An Lợi, phường Hoà Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam.
Thành phần của thuốc Naftizine
Naftidrofuryl oxalat: 200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên Lactose, tinh bột ngô, Povidon (PVP) K 30, Talc, Magnesi stearat, PEG 6000, Titan dioxyd, HPMC 606, Ethanol 96%, Nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Naftizine trong việc điều trị bệnh
Thuốc Naftizine là thuốc ETC dùng để điều trị:
- Điều trị triệu chứng đau cách hồi của viêm động mạch tắc nghẽn mãn tính chi dưới (giai đoạn II).
- Điều trị chứng sa sút trí tuệ người già, mất khả năng nhận thức (ngoại trừ bệnh Alzheimer).
- Được đề nghị điều trị sau tai biến hay bệnh lý thiếu máu cục bộ não.
- Điều trị hỗ trợ hội chứng Raynaud.
- Điều trị các di chứng sau đột quỵ (như rối loạn vận động và cảm giác).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Naftizine
Cách sử dụng
Thuốc Naftizine được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Naftizine khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Đối với bệnh viêm động mạch chỉ dưới và tại biến mạch máu não : 3 viên mỗi ngày, chia làm 3 lần, tương đương với 600 mg nafidrofuryl oxalate/ngày.
- Đối vớ: những trường hợp sa sút trí tuệ người già, mất khả năng nhận thức, sau tai biến thiếu máu cục bộ não, hội chứng Raynaud: 2 viên mỗi ngày, chia làm 2 lần, tương đương với 300 mg đến 400 mg naftidrofuryl oxalate/ngày.
- Uống thuốc với ít nhất 1 ly nước đây để tránh viên thuốc đọng ở thực quản gây kích ứng và loét thực quản.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Naftizine
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc.
- Block nhĩ thất.
Tác dụng phụ
Ngoại lệ:
- Một vài trường hợp bị tổn thương gan đã được ghi nhận.
- Một vài bệnh nhân không dùng nước để uống thuốc, sau đó đi ngủ, thuốc không xuống được dạ dày gây hiện tượng viêm thực quản tại chỗ.
Thỉnh thoảng:
- Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy);
- Chóng mặt, nhức đầu, kích thích, rối loạn giấc ngủ;
- Phản ứng da;
- Viêm gan.
Xử lý khi quá liều
- Dùng thuốc quá liều theo đường uống, ngộ độc cấp tính có thể được biểu hiện những rối loạn nhận thức, co giật.
- Hướng xử lý : Rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt tính, theo dõi các dấu hiệu sống, điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Naftizine đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Naftizine đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Naftizine
Nên tìm mua thuốc Naftizine tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
- Hấp thu : Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa : 2 đến 3 giờ sau khi uống, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương.
- Phân phối : Tỉ lệ gắn với protein huyết tương chiếm 80%. Naftidrofuryl qua được hàng rào máu não và có thể cả hàng rào nhau thai.
- Chuyển hóa : Naftidrofuryl chủ yếu được chuyển hóa bằng quá trình thủy phân, cho ra nhiều chất chuyển hóa không có hoạt tính khác nhau.
- Đào thải : Khoảng 80% thuốc uống vào được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa đã được liên hợp. Thời gian bán thải của thuốc vào khoảng từ 3 đến 4 giờ.
Dược lực học
Thuốc chống co mạch.
Nafidrofuryl có tác động ức chế thụ thể 5 HT2, tác dụng gây co mạch trên động vật và tác dụng gây kết tập tiểu cầu của sérotonine trên động vật và trên người. Thuốc chống co mạch. Nafidrofuryl có tác động ức chế thụ thể 5 HT2, tác dụng gây co mạch trên động vật và tác dụng gây kết tập tiểu cầu của sérotonine trên động vật và trên người.
Lưu ý và thận trọng
- Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Phụ nữ có thai, cho con bú.
- Bệnh nhân suy tim nặng, rối loạn dẫn truyền.
- Nafidrofuryl không có tác dụng hạ áp huyết, do đó không thể dùng để điều trị cao huyết áp.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Có tác dụng cộng hưởng giữa Naftidrofuryl và các thuốc chống loạn nhịp chẹn Beta.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, cho con bú nên chống chỉ định cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.