Thuốc Neotazin MR là gì?
Thuốc Neotazin MR là thuốc kê đơn ETC chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/ hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Tên biệt dược
Trimetazidin hydroclorid – 35mg
Dạng trình bày
Thuốc Neotazin MR được bào chế dạng viên nén bao phim phóng thích kéo dài.
Quy cách đóng gói
Thuốc Neotazin MR được đóng gói dưới dạng hộp 1 vỉ x 10 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Neotazin MR thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-25136-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc Neotazin MR có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
KCN Nhơn Trạch 3, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Việt Nam
Thành phần của thuốc Neotazin MR
- Mỗi viên nén bao phim phóng thích kéo dài chứa:
Trimetazidine 2HCL………………………………………35mg
Tá dược: Copovidone, Lactose, Hypromellose, Colloidal anhydrous silica, Magnesi stearat, Opadry II white, Red iron oxyd, Yellow iron oxyd.
Công dụng của Neotazin MR trong việc điều trị bệnh
Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/ hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Neotazin MR
Cách sử dụng
Thuốc Neotazin MRđược sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Uống 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày, dùng cùng bữa ăn.
- Các đối tượng đăc biệt:
- Bệnh nhận suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin (30-60) ml/ phút): 1 viên/ ngày,uống vào buổi sáng, dùng cùng bữa ăn.
- Bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidine cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.
- Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30-60] ml/ phút): 1 viên/ngày, uống vào buổi sáng, dùng cùng bữa ăn.
- Trẻ em: Mức độ an toàn hiệu quả của trimetazidine đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút)
Thận trọng
- Trimetazidine có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên.
- Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sỹ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
- Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidine.
- Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng.
- Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/1000
- Rối loạn trên hệ thần kinh: chóng mặt, đau đầu.
- Rối loạn trên dạ dày-ruột: đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buôn nôn và nôn.
- Rối loạn trên da và mô dưới da: mẫn, ngứa, mày đay.
- Rối loạn toàn thân: suy nhược
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Rối loạn trên tim: đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
- Rối loạn trên mạch: hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc điều trị tăng huyết áp, đỏ bừng mặt
Tần suất không rõ
- Rối loạn trên hệ thần kinh: triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc.
- Rối loạn giấc ngủ: mắt ngủ, lơ mơ.
- Rối loạn trên dạ dày-ruột: táo bón.
- Rối loạn trên da và mô dưới da: ngoại ban, mụn mủ toàn thân cập tính, phù mạch
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Rối loạn gan mật: viêm gan.
Tương tác thuốc
- Không nên sử dụng chung Trimetazidine với các thuốc ức chế men monoamin oxidase (IMAO).
- Do ít thông tin, cần thận trọng theo dõi khi phối hợp trimetazidin với bất kỳ thuốc nào khác.
Xử lý khi quá liều
Không có thông tin về quá liều trimetazidin.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Nếu có dấu hiệu ngộ độc do quá liều thuốc: gây ra, điều trị theo triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Neotazin MR đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Neotazin MR đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Neotazin MR có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Neotazin MR
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Neotazin MR vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Cơ chế tác dụng: Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quátrình. beta oxy hóa.
- Tác dụng dược lực học: Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidine hoạt động như một chất chuyển hóa,giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim.
Dược động học
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống trimetazidin MR 35 mg.
- Trạng thái cân bằng của thuốc trong máu đạt được vào khoảng 48-72 giờ sau khi uống liều đầu tiên và ổn định trong thời gian điều trị.
- Thể tích phân bố của thuốc là 4,8 l/kg, tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương thấp khoảng 16%.
- Thời gian bán thải cua trimetazidin MR 35 mg trung bình 7 giờ ở người trẻ tình nguyện khỏe mạnh và 12 giờ ở người trên 65 tuổi..
- Trimetazidin chủ yếu được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyền hóa.