Thuốc Nepalis 1.5% là gì?
Thuốc Nepalis 1.5% là thuốc kê đơn ETC chỉ định cho bệnh nhân suy thận mạn được điều trị duy trì bằng thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú khi không đáp ứng điều trị nội trú.
Tên biệt dược
Dextrose monohydrat – 1,5g
Natri clorid – 538mg
Natri lactat – 448mg
Canxi clorid dihydrat – 25,7mg
Dạng trình bày
Thuốc Nepalis 1.5% được bào chế dạng dung dịch thẩm phân phúc mạc.
Quy cách đóng gói
Thuốc Nepalis 1.5% được đóng gói dưới dạng hộp 4 túi x 2 lít
Phân loại
Thuốc Nepalis 1.5% thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-25130-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc Nepalis 1.5% có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Lô B14-3, lô 14-4, đường N13, KCN Đông Nam, Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam
Thành phần của thuốc Nepalis 1.5%
Trong mỗi 100 ml chế phẩm chứa:
- Dextrose monohydrat……………………………….1,5 g
- Natri clorid………………………………………….538 mg
- Natri lactat…………………………………………..448 mg
- Canxi lorid.2H2O……………………………………25,7 mg
- Magnesi Clorid.6H2O…………………………….5,08 mg
- Nước cất pha tiêm vừa đủ…………………………..100 ml
- Nồng độ điện giải:
- H2O…………………………………….76 mmol/L
- Na+………………………………………..……132 mmol/L
- Ca 2+………………………………………..…1,75 mmol/L
- Mg2+……………………………………………0,25 mmol/L
- Cl–……………………………………………….96 mmol/L
- Lactat–…………………………………………..40 mmol/L
- Độ nhớt khoảng……………………………….. 346 mOs
Công dụng của Nepalis 1.5% trong việc điều trị bệnh
Chỉ định cho bệnh nhân suy thận mạn được điều trị duy trì bằng thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú khi không đáp ứng điều trị nội trú.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nepalis 1.5%
Cách sử dụng
Thuốc Nepalis 1.5% được sử dụng qua ống thông.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Dung dịch này dùng cho trị liệu thẩm phân châm vào ổ phúc mạc của người bệnh và ngâm giữ lại dịch sau 4 đến 8 giờ. Sau đó xem như đã đạt được tác dụng, dịch lưu này được xả ra.
- Quy trình trên được gọi là một chu kỳ.
- Trong trường hợp dịch cơ thể thừa ít hơn 1 lít/ngày, cần thực hiện liên tục 3 đến 4 lần trao đổi dịch trong một ngày với dịch thẩm phân phúc mạc NEPALIS 1.5%.
- Trong trường hợp dịch cơ thể thừa nhiều hơn 1 lít/ngày, cần thực hiện 1 đến 4 lần trao đổi dịch với dịch thẩm phân phúc mạc NEPALIS 2,5% hoặc 1 đến 2 lần trao đồi với dịch thẩm phân phúc mạc NEPALIS 4,25% phối hợp với dịch thẩm phân phúc mạc NEPALIS 1.5%, và tiến hành 3 đến 5 lần trao đổi liên tục trong 1 ngày.
- Thể tích châm dịch, thời gian lưu dịch, và tần suất trị liệu cần được lựa chọn cho thích hợp dựa vào điều kiện sinh hóa, tình trạng mất cân bằng dịch thể của cơ thể, tuổi và trọng lượng cơ thể của từng cá nhân người bệnh cần điều trị.
- Lưu lượng châm dịch/xả dịch thường là 300 ml/phút hoặc ít hơn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Nhiễm khuẩn 6 bụng: tiên sử phẫu thuật ở bụng
Thận trọng
- Tình trạng ở bụng
- Các tình trạng khác bao gồm thay ghép động mạch chủ gần đây và bệnh phổi nặng
- Xơ hoá phúc mạc là 1 biến chứng hiếm gặp đã được biết đến trong điều trị bằng thẩm phân phúc mạc.
- Nếu viêm phúc mạc xảy ra, sự lựa chọn kháng sinh và liều dùng phải dựa trên các nghiên cứu xác định và tính nhạy cảm của vi khuẩn phân lập được khi có thể.
- Nepalis có chứa dextrose, nên cần sử dụng thận trọng với những bệnh nhân dị ứng với bắp và các sản phẩm từ bắp.
- Những bệnh nhân nhiễm acid lactic nặng không nên được điều trị bằng các dung dịch thẩm phân phúc mạc chứa lactat.
- Khi kê đơn dung dịch này để sử dụng cho riêng từng bệnh nhân, cần cân nhắc khả năng tương tác giữa điều trị bằng phương pháp thẩm phân với việc điều trị hướng vào các bệnh hiện có khác.
- Có thể mất đáng kể một lượng protein, các amino acid va vitamin tan trong nước trong khi thẩm phân phúc mạc.
- Truyền quá liều dung dịch Nepalis vào khoang bụng có thể có biểu hiện đặc trưng như trướng bụng/đau bụng và/hoặc khó thở.
- Biện pháp xử lý quá liều dung dịch Nepalis là rút dịch từ khoang bụng.
- Nếu kẹp dây đúng hoặc bơm dịch không đúng sẽ dẫn đến truyền khí vào khoang bụng, gây đau bụng và/hoặc viêm phúc mạc.
- Sử dụng quá mức dung dịch Nepalis với nồng độ glucose cao hơn trong khi điều trị thẩm phân phúc mạc có thể đưa đến hậu quả loại bỏ nước quá mức.
- Dung dịch Nepalis không chứa kali do nguy cơ tăng kali huyết.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn xảy ra khi thẩm phân phúc mạc bao gồm các vấn đề liên quan đến mặt cơ học và dung dịch, tần suất gặp phải chưa được biết đến:
- Dinh dưỡng và trao đổi chất: Giảm kali huyết, ứ dich, tăng thể tích máu, giảm thể tích máu, giảm natri huyết, mất nước, giảm clo huyết.
- Mạch máu: Có thể gây tăng hoặc giảm huyết áp
- Hô hấp, ngực, trung thất: Khó thở
- Đường tiêu hoá: Viêm phúc mạc xơ cứng, viêm phúc mạc, dịch phúc mạc đục, nôn mửa, tiêu chảy, buồn nôn, táo bón, đau bụng. chướng bụng. khó chịu ở bụng.
- Da và mô dưới đa: Hội chứng Stevens-Johnson, mề đay, phát ban (bao gồm ngứa, có ban đỏ và lan rộng), ngứa.
- Rối loạn mô liên kết cơ – xương: Đau cơ, co that co, đau cơ – xương.
- Các rối loạn thông thường và tác dụng không mong muốn tại vị trí truyền dịch: Phù lan rộng, sốt, khó chịu, đau tại chỗ truyền dịch.
- Các tác dụng không mong muốn khác của thẩm phân phúc mạc liên quan đến quá trình thực hiện truyền và rút dịch: Viêm phúc mạc do nắm, viêm phúc mạc do vi khuẩn, nhiễm khuẩn liên quan đến ống thông, biến chứng liên quan đến ống thông.
. Tương tác thuốc
- Cần lưu ý đến tương tác có thê xảy ra giữa trị liệu thẩm phân và trị liệu bệnh lý kèm theo khác.
- Chẳng hạn như, sự đào thải nhanh kali có thể gây ra loạn nhịp ở người bệnh tim đang dùng digitalis hoặc các thuốc tương tự; độc tính của digitalis có thể bị che lấp di, do nồng độ kali hoặc magnesi cao, hoặc do giảm calei – huyết.
- Điều chỉnh các chất điện giải bằng thầm phân có thể làm xuất hiện sớm các dấu hiệu và triệu chứng do dùng quá liều digitalis.
- Ngược lại, độc tính có thể xuất hiện ngay ở liều dưới liều tối ưu của digitalis nếu nồng độ kali thấp hoặc calci cao.
- Bệnh nhân tiểu đường tăng nitơ – huyết cần phải được theo dõi thận trọng về nhu câu insulin trong và sau khi thẩm phân với các dung dịch thẩm phân chứa Dextrose.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng quá liều khi truyền chế phẩm vào khoang phúc mạc là đầy bụng, đau bụng và khó thở.
- Tăng dung lượng máu, giảm dung lượng máu, rồi loạn điện giải hoặc tăng đường huyết.
- Sử dụng quá nhiều dung dịch thẩm phân phúc mạc Nepalis trong điều trị thẩm phân phúc mạc có thể dẫn đến loại bỏ đáng kể nước trong cơ thề bệnh nhân.
Điều trị quá liều: giải phóng Nepalis từ khoang phúc mạc bằng cách rút nước trong khoang phúc mạc.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Nepalis 1.5% đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Nepalis 1.5% đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Nepalis 1.5% có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Nepalis 1.5%
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Nepalis 1.5% vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Phân nhóm dược lý: Thâm phân phúc mạc
- Mã ATC: B05D
- Thẩm phân phúc mạc là một quá trình loại bỏ đi các độc chất và các chất chuyển hóa do thận bình thường bài tiết ra và hỗ trợ cho sự điều hòa dịch và cân bằng điện giải.
- Dung dịch này không chứa kali.