Thuốc Nepicox là gì?
Thuốc Nepicox là thuốc kê đơn ETC chỉ định điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản; loét dạ dày, tá tràng; dự phòng loét dạ dày, tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid; các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison.
Tên biệt dược
Pantoprazol (dưới dạng Pantoprazol natri sesquihydrat) – 40 mg
Dạng trình bày
Thuốc Nepicox được bào chế dạng viên nén tan trong ruột.
Quy cách đóng gói
Thuốc Nepicox được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Nepicox thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-20352-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc Nepicox có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Acme Formulation Pvt. Ltd.
Ropar Road, Nalagarh, Dist. Solan H.P-174101 Ấn Độ
Thành phần của thuốc Nepicox
- Mỗi viên nén bao tan trong ruột chứa:
- Hoạt chất: Pantoprazole natri sesquihydrate USP tương đương với pantoprazole…. 40 mg
- Tá dược: Lactose, tinh bột ngô. povidone (P.V.P.K-30), colloidal silicon dioxid, cellulose vi tinh thể, natri starch glycolat, magnesi stearat, talc, wincoate WT white 1001, isopropyl alcohol, methylene clorid, wincoat WD/N 01282.
Công dụng của Nepicox trong việc điều trị bệnh
- Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản
- Loét dạ dày, tá tràng
- Dự phòng loét dạ dày, tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid
- Các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nepicox
Cách sử dụng
Thuốc Nepicoxđược sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi
- Dùng mỗi ngày một lần vào buổi sáng , nên uống trước bữa ăn 30 phút đến 1 giờ để có hiệu quả tốt nhất. Khi uống phải nuốt cả viên, không được bẻ, nhai hoặc làm vỡ viên thuốc.
- Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản:
Uống mỗi ngày một lần 20 – 40 mg vào buổi sáng trong 4-8 tuần.
- Điều trị loét dạ dày lành tính:
Uống mỗi ngày một lần 40mg, trong 4-8 tuần.
- Loét tá tràng:
Uống mỗi ngày một lần 40mg, trong 2-4 tuần.
Để tiệt trừ Helicobacter pylori, cần phối hợp pantoprazole với 2 kháng sinh trong chế độ điều trị dùng 3 thuốc trong 1 tuần. Một phác đồ hiệu quả gồm:pantoprazole uống 40 mg, ngày 2 lần (vào buổi sáng và budi t6i) + clarithromycin 500 mg, ngày 2 lần + amoxicilin 1,0 g, ngày 2 lần hoặc metronidazol 400mg, ngày 2 lần
- Điều trị dự phòng loét đường tiêu hóa do thuốc chống viêm không steroid:
Uống ngày một lần 20mg
- Điều trị tình trạng tăng tiết acid bệnh lý trong hội chứng Zollinger-Ellison:
Uống liều bất đầu 80 mg mỗi ngày một lần. sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh (người cao tuổi liều tối đa 40 mg/ngày).
Có thể tăng liều đến 240 mg mỗi ngày.
Nếu liều lớn hơn 80mg thì chia làm 2 lần trong ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Không dùng ở người quá mẫm cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử mẫm cảm với bất kỳ thành phần ức chế bơm proton thuộc nhóm benzinmidazol nào
- Quá mẫm với pantoprazole, dẫn xuất benzimidazole hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Thận trọng
- Trước khi dùng thuốc phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng hoặc làm chậm chuẩn đoán ung thư.
- Trước khi dùng thuốc, bệnh nhân cần phải thông báo cho bác sĩ nếu bị dị ứng với pantoprazole hay với các thuốc tương tự như lansoprazole. omeprazole: bệnh nhân cũng cần phải thông báo với bác sỹ về tiền sử các bệnh đã từng mắc nếu có, bao gồm bệnh gan nặng, tiểu đường (không được điều trị đầy đủ), các bệnh đường tiêu hoá khác.
- Thông báo ngay lập tức với các bác sỹ nếu bệnh nhân bị ợ nóng kèm theo toát mồ hôi, chóng mặt, đay ngực, đau vai hay quai hàm, đau lan tỏa vùng cổ, vai, cánh tay, giảm cân không rõ nguyên nhân.
- Dùng thận trọng ở người suy thận, người cao tuổi.
- Không nên dùng pantoprazole đồng thời với thuốc ức chế protease HIV
Tác dụng phụ
Tham khảo bảng tại đây
Tương tác thuốc
- Ảnh hưởng của pantoprazole trên sự hấp thu của các sản phẩm thuốc khác
- Thuốc điều trị HIV (atazanavir)
- Thuốc chống đông coumarin (phenprocoumon hoặc warfarin)
- Methotrexare
Xử lý khi quá liều
- Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều có thể là: nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gà, lú lẫn, đau đầu, nhìn mờ, đau bụng, buồn nôn và nôn
- Xử trí:Rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Do pantoprazole gắn mạnh vào protein huyết tương, phương pháp thẩm tách không loại được thuốc
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Nepicox đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Nepicox đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thuốc Nepicox có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Nepicox
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Nepicox vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Pantoprazole là thuốc ức chế chọn lọc bơm proton.
- Cơ chế tác dụng:
- Pantoprazole là dẫn chất của benzimidazole có tác dụng ức chế chọn lọc bơm proton.
- Pantoprazole ngăn cản bước cuối cùng của sự tiết acid dạ dày thông qua sự hình thành một liên kết đồng hoá trị ở 2 vị trí của hệ thống H+, K+-ATPase ở bể mặt tiết của tế bào thành dạ dày.
Dược động học
- Hấp thu
- Pantoprazole được hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh Cmax 2,5 ug/ml sau khoảng 2,5 giờ uống một liều hoặc nhiều liều 40 mg.
- Pantoprazole được hấp thu tốt, ít bị chuyển hóa bước đầu ở gan và sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 77%.
- Phân bố
Thể tích phân bố của pantoprazole là khoảng 0,17 lít/kg, thuốc được phân bố chủ yếu ở dịch ngoài tế bào. Pantoprazole gắn kết với protein huyết thanh khoảng 98%, chủ yếu với albumin.
- Chuyển hóa
Pantoprazole chuyển hoá chủ yếu ở gan. Sự chuyển hoá của pantoprazole không bị phụ thuộc vào đường dùng (uống hay tiêm tĩnh mạch).
- Thải trừ: Nửa đời thải trừ của Pantoprazole là 0,7 – 1,9 giờ, kéo dài ở người suy gan, xơ gan (3 -6 giờ) hoặc người chuyển hóa thuốc chậm do di truyền (3,5 – 10 giờ).