Thuốc Neuro-3Bmin là gì?
Thuốc Neuro-3Bmin là thuốc kê đơn ETC – Thuốc Điều trị các triệu chứng do thiếu vitamin nhóm B.
Tên biệt dược
Vitamin B1 – 125 mg
Vitamin B6 – 125 mg
Vitamin B12 – 50 mcg
Dạng trình bày
Thuốc Neuro-3Bmin được bào chế dạng viên nang mềm
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Neuro-3Bmin thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-18956-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Neuro-3Bmin có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
La Khê – Văn Khê – Hà Đông – Hà Nội Việt Nam
Thành phần của thuốc Neuro-3Bmin
Mỗi viên nang mềm chứa:
Vitamin B1 (Thiamin nitrat) 125mg
Vitamin B6 (Pyridoxin.HCI) 125mg
Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 50mcg
Tá dược vd 1 viên
(Tá dược gồm: Dầu đậu nành, sáp ong trắng, dầu cọ, aerosil, lecithin, glycerin, gelatin, nipagin, nipasol, dung dịch sorbitol 70%, titan dioxyd, vanilin, Phẩm màu Sunset yellow, Phẩm màu Erythrosin, phẩm màu Chocolate, ethanol 96%, nước tinh khiết).
Công dụng của Neuro-3Bmin trong việc điều trị bệnh
Điều trị các triệu chứng do thiếu vitamin nhóm B.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Neuro-3Bmin
Cách sử dụng
Thuốc Neuro-3Bmin được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Uống theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Trung bình: Uống mỗi lần 1 viên x 2-3 lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Neuro-3Bmin
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Phối hợp với levodopa.
- Người có tiền sử dị ứng với các Cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).
- U ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
- Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
Tác dụng phụ
- Vitamin B6: Khi dùng liều nhỏ thường không gây độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao (200mg/ngày) và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc mặc dù vẫn để lại ít nhiều di chứng. Khi thấy các hiện tượng khác lạ phải ngừng sử dụng thuốc.
- Vitamin B12: Hiếm gặp các tác dụng ngoại ý như phản vệ, sốt, phản ứng dạng trứng cá, nổi mày đay, ngứa, đỏ da.
- Vitamin B1: Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Xử lý khi quá liều
Không có.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Neuro-3Bmin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Neuro-3Bmin đang được cập nhật.
Thận trọng
Không nên dùng liều cao và kéo đài ìi vitamin B6 dùng với liều 200mg/ngày và kéo dài có thể làm cho bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng ngoài ra còn gây chứng lệ thuộc vitamin B6.
Tương tác thuốc
Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa- carbidopa hoặc levodopa- benserazid. Liều dùng 200mg/ngày có thể gây giảm 40- 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh. Vitamin B6 có thể làm nhẹ bớt, trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về Vitamin B6.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Neuro-3Bmin
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Neuro-3Bmin vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Thiamin nitrat(vitamin B1): Cần thiết cho quá trình chuyển hóa carbohydrat. Thiamin nitrat kết hợp với adenosin triphosphat (ATP) trong gan, thận và bạch cầu tạo thành thiamin diphosphat (thiamin pyrophosphat).
- Pyridoxin hydroclorid(viamin B6): được biến đổi thành coenzym pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat, những chất quan trọng trong quá trình chuyển hóa protein.
- Cyanocobalamin(vitamin B12): cần thiết cho quá trình tổng hợp nucleoprotein và myelin, tái tạo tế bào, tăng trưởng và duy trì quá trình tạo hồng cầu bình thường.
Dược động học
- Thiamin nitrat(vitamin B1): hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc phân bố trong hầu hết các mô của cơ thể và hiện diện trong sữa mẹ. Trong tế bào, thiamin hiện diện dưới dạng diphosphat. Thiamin không tích lũy trong cơ thể, lượng thừa thiamin được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng nguyên thủy hoặc dưới dạng chất chuyền hóa.
- Pyridoxin hydroclorid(vitamin B6): hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống và pyridoxal phosphat có hoạt tính. Những chất này tích trữ trong gan, tại đây chúng được oxy hóa tạo thành 4-pyridoxic acid và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác và đào thải qua nước tiểu. Khi tăng liều dùng, lượng thừa sẽ được đào thải qua nye c dạng không biến đổi.
- Cyanocobalamin(vitamin B12): gắn kết hầu hết với các protein huyết tương chuyên biệt được gọi là các transcobalamin; transcobalamin (II) tham gia vào quá trình vận chuyển nhanh các cobalamin đến các mô. Cyanocobalamin tích trữ trong gan, thải trừ qua mật và trải qua chu trình gan ruột; một phần thải trừ qua nước tiểu, hầu hết trong 8h đầu. Cyanocobalamin qua được nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ.