Thuốc Neurontin là gì?
Thuốc Neurontin là thuốc kê đơn ETC – Thuốc điều trị các cơn động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn bộ thứ phát ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Điều trị đau thần kinh ở người lớn từ 18 tuổi trở lên.
Tên biệt dược
Gabapentin – 300mg
Dạng trình bày
Thuốc Neurontin được bào chế dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Neurontin thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-16857-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Neurontin có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Pfizer Manufacturing Deutschland GmbH
Betriebsstatte Freiburg, Mooswaldallee 1, 79090 Freiburg Đức
Thành phần của thuốc Neurontin
Được bào chế dưới dạng viên nang chứa 100 mg, 300 mg, và 400 mg hoạt chất thuốc dùng đường uống.
Công dụng của Neurontin trong việc điều trị bệnh
- Đông kinh: được chỉ định như là đơn trị liệu trong điều trị các cơn động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn bộ thứ phát ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
- Đau thần kinh: được chỉ định điều trị đau thần kinh ở người lớn từ 18 tuổi trở lên.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Neurontin
Cách sử dụng
Thuốc Neurontin được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Trong điều trị bệnh động kinh:
- Cho người lớn và bệnh nhi trên 12 tuổi:
Ngày 1: 300mg x 1 lần/ngày
Ngày 2: 300mg x 2 lần/ngày
Ngày 3: 300mg x 3 lần/ngày
Các ngày sau liều có thể được tăng lên tới liều tối đa 3600 mg/ngày chia làm 3 lần bằng nhau.
- Cho các bệnh nhi tuổi từ 3-12 tuổi:
Liều khởi đầu nên trong khoảng từ 10-15 mg/kg/ngày chia thành các liều bằng nhau (3 lần/ngày), và liều có hiệu lực đạt được bằng cách chuẩn liều trên trong khoảng 3 ngày. Liều có hiệu lực của gabapentin ở bệnh nhân nhi từ 5 tuổi trở lên là từ 25-35 mg/kg/ngày chia thành các liều bằng nhau (3 lần/ ngày). Liều có hiệu lực ở bệnh nhân nhi khoa từ 3 tuổi đến dưới 5 tuổi là 40 mg/kg/ngày chia thành các liều bằng nhau (3 lần/ngày).
- Trong điều trị đau thần kinh ở người lớn:
Liều khởi đầu là 900 mg/kg chia làm 3 liều nhỏ bằng nhau và tăng lên nếu cần thiết, tùy theo đáp ứng, liên quan đến liều tối đa 3600 mg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Neurontin
Chống chỉ định
Chống chỉ định Gabapentin ở các bệnh nhân quá mẫn cảm với Gabapentin hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Đau bụng, đau lưng, mệt mỏi, sốt, đau đầu, nhiễm virut
- Giãn mạch
- Táo bón, rặng dị dạng, tiêu chảy, khó tiêu, thèm ăn, khô họng, buồn nôn hoặc nôn.
- Giảm bạch cầu.
- Mất trí nhớ, lú lẫn, điều phối bất thường, trầm cảm, chóng mặt, mất ngủ, rung giật nhãn cầu, ngủ gà.
- Trầy da, trứng cá, ngứa, ban da
- Giảm thị lực, nhìn đôi
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Sự giảm hấp thụ của Gabapentin ở liều cao có thể làm hạn chế sự hấp thu của thuốc tại thời điểm bệnh nhân bị quá liều và điều này làm giảm thiểu mức độ ngộ độc do dùng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Neurontin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Neurontin đang được cập nhật.
Thận trọng
- Các phản ứng quá mẫn toàn thân, nghiêm trọng, đe dọa tính mạng như Phát ban do thuốc cùng tăng bạch cầu ưa eosin và triệu chứng toàn thần (DRESS) đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng các thuốc chống đông kinh bao gồm cả Gabapentin.
- Cần lưu ý sự bắt đầu sớm các phản ứng quá mẫn, như sốt hay bệnh hạch bạch huyết, có thể xuất hiện dù không phát ban.
Tương tác thuốc
- Morphine:
- Không quan sát thấy có sự tương tác nào giữa Gabapentin và phenobarbital, phenytoin, acid valproic, hay carbamazepine.
- Dùng đồng thời Gabapenuin và các thuốc tránh thai chứa norethindrone và/hoặc ethinyl estradiol, không làm ảnh hưởng đến các đặc tính dược động học ở trạng thái nông độ bằng định trong huyết tương của cả hai thuốc.
- Sự bài tiết của Gabapentin qua thận không bị ảnh hưởng bởi probenecid
- Sự bài tiết của Gabapentin qua thận bị giảm nhẹ khi dùng phối hợp với cimetidine, nhưng sự giảm này không có ý nghĩa lâm sàng.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng có kiểm soát 15-300C (59-86°F)
Thời gian bảo quản
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Neurontin
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Neurontin vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Gabapentin có cấu trúc liên quan đến chất dẫn truyền thần kinh GABA (acid gamma – aminobutyric) nhưng cơ chế tác dụng của nó lại khác với một số các thuốc khác mà có tương tác với các liên hợp thần kinh của GABA, bao gồm valproate, barbiturates, benzodiazepines, các thuốc ức chế GABA transaminase, các thuốc ức chế thu hồi GABA, các chất chủ vận trên thụ thể của GABA và các tiền chất của GABA.
- Gabapentin ở liều có hiệu quả lâm sàng không gắn kết với thụ thể của các thuốc thông thường khác hay của các chất dẫn truyền thần kinh ở não bao gồm benzodiazepine, glutamate, glycine hay các thụ thể của N-methyl-daspartate.
Dược động học
- Sinh khả dụng của Gabapentin không tỷ lệ thuận với liều dùng.
- Thời gian bán thải của Gabapentin trong huyết tương không phụ thuộc theo liều và trung bình nằm trong khoảng từ 5-7 giờ.
- Các đặc tính dược động học của Gabapentin không bị ảnh hưởng bởi việc dùng lặp lại các liều Gabapentin và nồng độ của Gabapentin ở trạng thái hằng định trong huyết tương có thể được suy ra từ dữ liệu đơn liều của Gabapentin.
- Nồng độ của Gabapentin trong huyết tương tỷ lệ thuận với liều dùng ở các liều 300 hay 400 mg dùng cách nhau 8 giờ.