Thuốc Nevirapin 200 – BVP là gì?
Thuốc Nevirapin 200 – BVP là thuốc kê đơn ETC – Thuốc dùng kết hợp với 2 thuốc kháng retro virus khác để điều trị nhiễm HIVI ở người lớn và trẻ em. Dùng đơn liệu pháp để phòng ngừa sự lây truyền HIVI từ mẹ sang con trong lúc sanh ở phụ nữ có thai mà không sử dụng thuốc kháng retrovirus.
Tên biệt dược
Nevirapin – 200 mg
Dạng trình bày
Thuốc Nevirapin 200 – BVP được bào chế dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Hộp 3 x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 60 viên (chai nhựa HDPE)
Phân loại
Thuốc Nevirapin 200 – BVP thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-20406-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Nevirapin 200 – BVP có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. hông dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần BV Pharma
Ấp 2, Xã Tân Thạnh Tây-Huyện Củ Chi-Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam
Thành phần của thuốc Nevirapin 200 – BVP
Nevirapin 200 mg và các tá dược gồm Povidon, Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Natri glycorat, Magnesi starch, Silic dioxyd dạng keo khan, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nén.
Công dụng của Nevirapin 200 – BVP trong việc điều trị bệnh
– Dùng kết hợp với 2 thuốc kháng retro virus khác để điều trị nhiễm HIVI ở người lớn và trẻ em.
– Dùng đơn liệu pháp để phòng ngừa sự lây truyền HIVI từ mẹ sang con trong lúc sanh ở phụ nữ có thai mà không sử dụng thuốc kháng retrovirus.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nevirapin 200 – BVP
Cách sử dụng
Thuốc Nevirapin 200 – BVP được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Trường hợp điều trị nhiễm HIV dùng thuốc kết hợp
- Người lớn:
+ Liều dẫn đầu là 200 mg, 1 lần mỗi ngày trong 14 ngày đầu.
+ Sau đó tăng lên 200 mg, 2 lần mỗi ngày. Nếu thấy không bị tác dụng phụ phát ban ở da.
- Trẻ nhỏ 15— 30 ngày tuổi:
+ Liều dẫn đầu là 5 mg/ kg, 1 lần mỗi ngày trong 14 ngày đầu.
+ Sau đó (nếu không phát ban) 120 mg/ m”/lần, 2 lần mỗi ngày trong 14 ngày.
+ Sau đó 200 mg/ m“/lần, 2 lần mỗi ngày
- Trẻ em từ 1 tháng – 13 tuổi:
+ Liều dẫn đầu là 120 mg/ m”/lần, 2 lần mỗi ngày trong 14 ngày.
+ Sau đó (nếu không phát ban) 200 mg/ m?/lần, 2 lần mỗi ngày. Không quá 400 mg/ ngày
Trường hợp điều trị phòng ngừa truyền bệnh từ người mẹ sang con
- Dùng liều duy nhất 200 mg cho thai phụ trước khi chuyển dạ hoặc uống 4 giờ trước khi mổ lấy thai.
- Trẻ sơ sinh: Dùng liều duy nhất 2 mg/ kg cân nặng trong vòng 72 giờ sau khi sanh.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Nevirapin 200 – BVP
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với nevirapin hay một trong các thành phần của thuốc.
- Suy gan nặng hoặc có nồng độ ALAT hoặc ASAT cao trên 5 lần giá trị bình thường.
- Bệnh nhân có tiền sử bị viêm gan, tổn thương ở gan hay phát ban ở da nặng.
Tác dụng phụ
- Mệt mỏi, buôn ngủ, nhức đầu.
- Phát ban thường xuất hiện trong 5 tuần đầu dùng thuốc, ngứa.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng.
- Ít gặp phản ứng quá mẫn: Ngứa kèm theo sốt, đau khớp, đau cơ, sưng hạch.
- Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, rối loạn chức năng thận, tiêu chảy.
- Hiếm gặp sốc phản vệ, phù mạch, hội chứng Steven- Johnson, hoại tử nhiễm độc da.
Xử lý khi quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Nevirapin, điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Nevirapin 200 – BVP đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Nevirapin 200 – BVP đang được cập nhật.
Thận trọng
- Thuốc không có tác dụng chống lây nhiễm HIV từ người bệnh sang người khác, do đó vẫn phải áp dụng các biện pháp thích hợp đề tránh lây nhiễm.
- Trong 8 tuần đầu điều trị, phải theo dõi chặt các phản ứng nặng ở da, nếu có phải ngừng thuốc ngay.
- Sự đề kháng thuốc có thể hình thành nhanh chóng. Do đó vấn đề phải dùng thuốc theo đúng liều hướng dẫn, theo đúng liệu
- trình là rất quan trọng và không được tự ý bỏ thuốc hay giảm liều.
- Dùng đơn liệu pháp có thể gây đề kháng thuốc nhanh chóng. Do đó luôn phải dùng kết hợp với các thuốc chống retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV.
Tương tác thuốc
- Cimetidin làm tăng nồng độ Nevirapin. Có thể cần phải điều chỉnh liều.
- Thuốc làm giảm nồng độ thuốc uống tránh thai uống có chứa estrogen, cần chọn lựa phương pháp ngừa thai khác cho phụ nữ đang dùng nevirapin..
- Tránh kết hợp với thuốc chống nấm Ketoconazol do làm giảm nồng độ Ketoconazol và tăng nồng độ Nevirapine.
- Các thuốc kháng sinh macrolid làm tăng nồng độ Nevirapin, Có thể cần phải điều chỉnh liều.
- Cần phải chỉnh liều Methadon khi dùng cùng lúc, do thuốc làm giảm nồng độ methadon trong huyết tương.
- Prednison làm tăng tỷ lệ phát ban trong 6 tuần đầu dùng nevirapin, không nên kết hợp dùng 2 thuốc này.
- Rifabutin làm tăng chuyển hóa nên làm giảm nồng độ Nevirapin xuống 16%, ngược lại Nevirapin làm chậm chuyển hóa của Rifabutin và làm tăng nồng độ Rifabutin. Cần phải chỉnh liều khi kết hợp 2 thuốc này.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nơi nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Nevirapin 200 – BVP
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Nevirapin 200 – BVP vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Nevirapin là một thuốc không- nueleosid có tác dụng ức chế không cạnh tranh nhưng đặc hiệu với enzym phiên mã ngược của HIVI( không tác dụng trên HIV2). Thuốc tác dụng qua gan trực tiếp vào enzym phiên mã ngược của HIV1, nên làm giảm sự phát triển của virus. Thuốc tuy không gắn trực tiếp vào vị trí xúc tác của enzym nhưng có tác dụng ngăn cản các hoạt tính của DNA polymerase phụ thuộc ARN và phụ ADN bằng cách làm rối loạn vị trí xúc tác của enzym này, do đó cản trở sự nhân lên của virus.
Dược động học
Nevirapin được hấp thu nhanh theo đường uống và không ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng trên 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 4 giờ. Tỷ lệ gắn kết protein khoảng 60%. Nevirapin ưa mỡ, không bị ion hóa ở pH sinh lý và được phân bố rộng khắp, thể tích phân bố là 1,21 lít/ kg. Nồng độ trong dịch não tủy vào khoảng 45% nồng độ trong huyết tương. Thuốc qua được nhau thai và đi vào sữa mẹ.