Thuốc Newtiam là gì?
Thuốc Newtiam là thuốc kê đơn ETC – Thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn
Tên biệt dược
Cefotiam – 1g
Dạng trình bày
Thuốc Newtiam được bào chế dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Hộp 10 lọ
Phân loại
Thuốc Newtiam thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-25506-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc Newtiam có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Công ty TNHH Phil Inter Pharma
Số 20, đại lộ Hữu Nghị, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc Newtiam
Mỗi lọ chứa:
Hoạt chất: Cefotiam hydroclorid tương đương Cefotiam 1g
Tá dược: Natri carbonat.
Công dụng của Newtiam trong việc điều trị bệnh
Được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn sau:
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn vết thương hoặc do phẫu thuật, áp xe dưới da, nhọt độc, nhọt, đỉnh nhọt.
- Viêm xương tủy, viêm khớp mủ.
- Viêm amidan (viêm quanh amidan, áp xe quanh amidan), viêm phế quản, giãn phế quản có nhiễm khuẩn, viêm phôi.
- Nhiễm khuẩn phổi, viêm mủ màng phổi.
- Viêm đường mật, viêm túi mật.
- Viêm phúc mạc.
- Viêm thận-bề thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn trong tử cung, bệnh lý viêm xương chậu, viêm mô cận tử cung, viêm bộ phận phụ, viêm tuyến Batholin.
- Viêm tai giữa và viêm xoang.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Newtiam
Cách sử dụng
Thuốc Newtiam được sử dụng qua đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: Tiêm tĩnh mạch 0,5g đến 2g cefotiam hydroclorid (hoạt lực) mỗi ngày, chia 2-4 lần.
Trẻ em:
- Tiêm tĩnh mạch liều 40-80mg cefotiam hydroclorid (hoạt lực)/kg thể trọng, chia 3-4 lân.
- Liều có thể được điều chỉnh tùy theo tuôi và triệu chứng của bệnh nhân.
- Trong điều trị nhiễm trùng máu ở người lớn, liều dùng có thể tăng lên đến 4g (hoạt lực) mỗi ngày.
- Liều dùng cho trẻ em có thể tăng lên đến 160 mg (hoạt lực)/kg/ngày trong điều trị nhiễm trùng nặng hoặc dai dẳng, như nhiễm trùng máu và viêm màng não.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Newtiam
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hay dị ứng với kháng sinh nhóm
- Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
- Suy gan.
Tác dụng phụ
- Sốc: Sốc có thể xảy ra, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
- Quá mẫn:phát ban, nỗi mày đay, ban đỏ, ngứa, sốt, tăng sản hạch bạch huyết hoặc đau khớp
- Da: Hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biểu bì nhiễm độc
- Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu hạt-huyết, giảm hồng cầu, tăng bạch cầu ưa eosin hoặc giảm tiểu cầu có thê xảy ra tuy hiếm.
- Gan: Tăng AST, ALT hoặc ALP có thể xảy ra tuy hiếm. Vàng da, tăng LDH hoặc y-GTP cũng có thể xẩy ra tuy hiếm.
- Thận: Do rối loạn chức năng thận nặng như là suy thận cấp có thể xảy ra tuy hiểm
- Hệ tiêu hóa: Viêm ruột non kết nặng kèm đại tiện phân có máu như là viêm kết tràng màng giả có thể xảy ra tuy hiếm.
- Hệ hô hấp: Viêm phổi, hội chứng PIE kèm theo sốt, ho, khó thở, bất thường trong X quang ngực
- Hệ thần kinh trung ương: Dùng quá liều có thể gây co giật ở những bệnh nhân suy thận.
- Bội nhiễm: Viêm miệng, nhiễm nấm candida có thể xảy ra tuy hiếm.
- Thiếu vitamin: Thiếu vitamin K, thiếu vitamin B (viêm lưỡi, viêm miệng, chánăn, viêm dây thần kinh…)
- Khác: chóng mặt, nhức đầu, khó chịu hoặc tê cóng có thể xảy ra
Xử lý khi quá liều
Điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Newtiam đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Newtiam đang được cập nhật.
Thận trọng
- Để tránh xuất hiện vi khuẩn kháng thuốc, cần xác định các chủng nhạy cảm với kháng sinh và điều trị trong thời gian tối thiểu cần thiết.
- Để dự đoán các tác dụng không mong muốn như sốc, cần tìm hiểu tiền sử của bệnh nhân một cách chỉ tiết và tiến hành thử phản ứng trên da.
- Cần chuẩn bị sẵn các biện pháp cấp cứu nếu tình trạng sốc xảy ra, và bệnh nhân cần được theo dõi thận trong cho đến khi đạt được tình trạng ổn định.
- Trong thời gian điều trị bằng thuốc này, nên định kỳ tiến hành kiểm tra chức năng gan, thận và xét nghiệm máu.
Tương tác thuốc
- Đã có báo cáo khi dùng đồng thời với các thuốc tương tự (các kháng sinh khác thuộc nhóm cephem) và các thuốc lợi tiểu như furosemide có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh thận.
- Vấn đề đặc biệt về chỉ số INR (International normalized ratio: Tỷ số bình thường hóa quốc tế). Có nhiều trường hợp tác dụng của thuốc chống đông máu tăng khi dùng cùng với thuốc kháng sinh.
- Một số kháng sinh đã biết có nhiều liên quan đến chỉ số INR như fluoroquinolon, macrolid, cyclin, cotrimoxazol và 1 vài cephalosporin.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Trong hộp kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 300C.
Thời gian bảo quản
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Newtiam
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Newtiam vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Cefotiam là một kháng sinh bán tổng hợp thuốc ho beta-lactam trong nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ tác dụng rộng đối với vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có tác dụng và sử dụng tương tự như cefamandol.
Dược động học
Cefotiam được bài tiết chủ yếu qua thận. Ở người lớn với chức năng thận bình thường, tốc độ đào thải qua thận khoảng 60-75% trong vòng 6 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc truyền nhỏ giọt với liêu đơn 0,5; 1 hoặc 2g. Nồng độ của thuốc trong nước tiểu sau khi tiêm tĩnh mạch liều 0,5g la khoảng 2000 ug/ml trong 2 giờ đầu, khoảng 350 mg/ml trong 2-4 giờ và khoảng 66 mg/ml trong 4-6 giờ.