Thuốc Nidal là gì?
Thuốc Nidal là thuốc ETC được chỉ định để Giảm đau khi có co thắt cơ trơn như đường niệu, đau bàng quang, đau quặn thận, hệ gan mật, cơn đau quặn gan, viêm tụy mạn.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Nidal
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Nidal là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18247-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CTY CPDP AMPHARCO U.S.A.
- Địa chỉ: KCN Nhơn Trạch 3, Nhơn Trạch, Đồng Nai.
Thành phần của thuốc Nidal
Mỗi viên chứa:
- Ketoprofen………………………………………………………………………………………………………………..50mg.
- Diphenhydramine HCI……………………………………………………………………………………………..10mg.
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Nidal trong việc điều trị bệnh
Thuốc Nidal là thuốc ETC được chỉ định để Giảm đau khi có co thắt cơ trơn như đường niệu, đau bàng quang, đau quặn thận, hệ gan mật, cơn đau quặn gan, viêm tụy mạn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nidal
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Chỉ dùng cho người lớn. Uống 1 viên, 3 lần mỗi ngày. Có thể sử dụng liều 2 viên / lần, 3 lần mỗi ngày khi đau nhiều nhưng không nên kéo dài. Nên uống thuốc trong hay ngay sau bữa ăn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Nidal
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
- Suy thận và suy gan nặng.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Trẻ em dưới 15 tuổi.
Tác dụng phụ thuốc
- Ketoprofen: có thể gây khó tiêu, đau thượng vị, bỏng rát họng, nôn. Ít gặp hơn là mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, loét đường tiêu hòa, ỉa chảy, táo bón, ngứa, nổi ban, kéo đài thời gian máu chảy, huyết niệu.
- Diphenhydramine: tác dụng phụ thường gặp là buồn ngủ, mệt mỏi, nhức đầu, choáng váng, đau đầu, an
thần; kích thích nghịch thường ở trẻ em; khô miệng, dịch tiết phế quản đặc hơn, nhìn mờ, bí tiểu; rối loạn
tiêu hóa…
Xử lý khi quá liều
- Các dấu hiệu quá liều thường gặp: Do ketoprofen: ngủ gà, buồn nôn, nôn và đau thượng vị. Do
Diphenhydramine: có thể ức chế hoặc kích thích thần kinh trung ương. Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với 2 chất này. Bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Nidal
Điều kiện bảo quản
Thuốc Nidal nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Nidal
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Thông tin về dược lực học đang được cập nhật.
Dược động học
Thông tin về dược động học đang được cập nhật.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ vì thế không dùng cho người đang lái xe hay vận hành máy móc.