Thuốc Nidaref 500 là gì?
Thuốc Nidaref 500 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn còn nhạy cảm bao gồm nhiễm khuẩn da và mô mềm; nhiễm khuẩn đường hô hấp trên & dưới; nhiễm khuẩn đường tiết niệu, kể cả viêm tuyến tiền liệt và các nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác; nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và nhiễm khuẩn xương khớp.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Nidaref 500
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Nidaref 500 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-22838-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM GLOMED.
- Địa chỉ: 29A Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Thành phần của thuốc Nidaref 500
Mỗi viên chứa:
- Ceffadin…………………………………………………………………………………………………………………….500mg.
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Nidaref 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Nidaref 500 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn còn nhạy cảm bao gồm nhiễm khuẩn da và mô mềm; nhiễm khuẩn đường hô hấp trên & dưới; nhiễm khuẩn đường tiết niệu, kể cả viêm tuyến tiền liệt và các nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác; nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và nhiễm khuẩn xương khớp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nidaref 500
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Liều uống thông thường 1-2 g/ngày, chia làm 2-4 lần. Liều khuyến cáo tối đa 4 g/ngày.
- Trẻ em: Liều uỗng thông thường 25-50 mg/kg/ngày, chia làm 2-4 lần; viêm tai giữa: 75-100 mg/kg/ngày, chia làm 2-4 lần. Không dùng quá 4 g/ngày.
- CC >20 ml/phút: 500 mg/lần, 6 giờ một lần.
- CC từ 5-20 ml/phút: 250 mg/lần, 6 giờ một lần.
- CC <5 ml/phút: 250 mg/lần, 12 giờ một lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Nidaref 500
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ thuốc
- Thường gặp nhất là các phản ứng quá mẫn bao gồm ban da, mày đay, tăng bạch cầu ưa eosin, sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh, và phản vệ.
- Các tác dụng ngoại ý khác như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả, mất bạch cầu hạt, biến chứng chảy máu cũng đã được báo cáo. Hoại tử ống thận cấp sau khi dùng liều quá cao, và thường liên quan đến người cao tuổi, hoặc người có tiền sử suy thận hoặc dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên thận như các kháng sinh aminoglycosid. Viêm thận kẽ cắp cũng đã xây ra.
- Ngưng sử dụng và hỏi kiến bác sĩ nếu: các triệu chứng không cải thiện hay nặng hơn trong vòng vài ngày sử dụng thuốc, xảy ra phản ứng phản vệ, độc thận hay viêm đại tràng màng giả.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc do dùng quá liều các kháng sinh nhóm beta-lactam bao gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.
Xử trí:
- Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bắt thường của người bệnh.
- Rửa dạ dày thường không cần thiết trừ khi đã uống cefradin gấp 5-10 lần liều bình thường.
- Thẩm phân máu không cần thiết trong trường hợp quá liều cefradin.
- Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hôhấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Nidaref 500
Điều kiện bảo quản
Thuốc Nidaref 500 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Nidaref 500
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Nidaref 500
Dược lực học
- Cefradin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thé hé 1. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do sự ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn.
- Cefradin là kháng sinh phổ rộng có tác dụng in vitro đối với nhiều cầu khuẩn Gram dương bao gồm Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus (kể cả các chủng tiết beta-lactamase nhưng không đề kháng với penicilin)
- Các cephalosporin thế hệ 1 có tác dụng hạn chế đối với các vi khuẩn Gram âm, mặc dù những thuốc này có thể có tác dụng in viro đối với một vài chủng Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Shigella.
Dược động học
- Ceftadin được hap thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ sau khi uống. Thức ăn làm chậm hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi.
- Chỉ khoảng 8-12% cefradin liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc trong huyết tương khoảng 1 giờ; nửa đời huyết tương tăng ở bệnh nhân suy thận. Cefradin phân bỗ rộng khắp các mô và dịch cơ thể, nhưng ít vào dịch não tủy. Nồng độ trị liệu của thuốc đạt được ở mật. Thuốc qua nhau thai vào hệ tuần hoàn thai nhỉ và phân bố vào trong sữa mẹ với lượng nhỏ.
- Cefradin không bị chuyển hóa. Thuốc thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận, trên 90% của một liều uông được bài tiết trong vòng 6 giờ. Nồng độ đỉnh trong nước tiểu sau khi uống liều 500 mg là 3 mg/ml. Probenecid làm chậm bài tiệt cefradin. Cefradin được thải loại băng thâm tách máu và thầm tách màng bụng.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thông tin về sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú đang được cập nhật.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc đang được cập nhật.