Thuốc Nidicef suspension là gì?
Thuốc Nidicef suspension là thuốc ETC được chỉ định để điều trị Dạng Cefdinir hỗn dịch uống được chỉ định trong điều trị các bệnh nhân nhiễm trùng nhẹ đến trung bình do các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn đã được định rõ gây ra trong các điều kiện.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Nidicef suspension
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng cốm pha hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 chai 30ml.
Phân loại
Thuốc Nidicef suspension là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-17651-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: DELTA GENERIC FORMULATION PVT. LTD,.
- Địa chỉ: 1° Floor, 14, Mahesh-Naresh Society, Ghodasar, Ahmedabad-50, Gujarat State, Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Nidicef suspension
Mỗi viên chứa:
- Cefdinir……………………………………………………………………………………………………………………..25mg.
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Nidicef suspension trong việc điều trị bệnh
Thuốc Nidicef suspension là thuốc ETC được chỉ định để điều trị Dạng Cefdinir hỗn dịch uống được chỉ định trong điều trị các bệnh nhân nhiễm trùng nhẹ đến trung bình do các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn đã được định rõ gây ra trong các điều kiện.
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng
- Tình trạng trầm trọng cấp tính của bệnh viêm phổi mãn tính -viêm xoang hàm cấp
- Viêm họng/viêm amiđan
- Các nhiễm trùng da và cấu trúc da không phức tạp Các bệnh nhân nhi,viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn
- Viêm họng/viêm amidan
- Các nhiễm trùng da và cấu trúc da không phức tạp
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nidicef suspension
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Lưu ý đối với người dùng thuốc Nidicef suspension
Chống chỉ định
Cefdinir chống chỉ định ở các bệnh nhân với tiền sử dị ứng đã biết với nhóm các kháng sinh cephalosporin. Hau hết các phản ứng ngoại ý đều nhẹ và tự giới hạn. Không có trường hợp tử vong hay tàn tật vĩnh viễn được cho là do Cefdlinir. 147 trong số 5093 (3%) bệnh nhân phải ngừng thuốc do các phản ứng ngoại ý được các nhà nghiên cứu cho là có khả năng có, có thể, hay chắc chắn lien quan đến việc điều trị với Cefdinir. Việc ngừng thuốc chủ yếu là do các rối loạn về tiêu hóa, thường là tiêu chảy hay nôn ói. 19 trong số 5093 (0.4%) bệnh nhân phải ngừng. thuốc do nỗi mẫn đỏ được cho là liên quan đến việc dùng cefdinir
Tác dụng phụ thuốc
- Các phản ứng ngoại ý sau đây và các xét nghiệm phòng thí nghiệm thay đổi đã được báo cáo cho
các kháng sinh nhóm cephalosporin nói chung: Các phản ứng đị ứng, sôc phản vệ, hội chứng Stevens-lohnson, chàm đa dạng, độc hoại tử biểu bì, giảm chức năng thận, bệnh độc thận, suy gan bao gồm nghẽn mật, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết , xuất huyết, thiếu máu bất sản, và mất bạch cầu hạt. Các triệu chứng viêm ruột kết màng giả có thể bắt đầu suốt hay sau khi điều trị với kháng sinh. - 1 vài cephalosporin liên quan đến khởi phát động kinh, đặc biệt ở các bệnh nhân suy thận khi không giảm liều. Nếu các cơn động kinh liên quan đến điều trị băng thuốc xảy ra, thì nên ngừng thuốc. Có thể dùng.điều trị động kinh nều được chỉ định về lâm sang.
Xử lý khi quá liều
Dữ liệu về tình trạng quá liều Cefdinir ở người chưa có sẵn. Trong các nghiên cứu độc tính cấp tính trên chuột, 1 liều uông đơn 5600 mg/kg không gây tác dụng phụ nào, Các dấu hiệu và triệu chứng độc do quá liêu với các kháng sinh B-lactam khác bao gồm buồn nôn, nôn, khó chịu vùng thượng vị, tiêu chảy, và co giật. Lọc máu sẽ thải cefdinir khỏi cơ thể. Điều nay có ích trong biến cố phản ứng độc tính nghiêm trọng do quá liều, đặc biệt nếu chức năng tổn thương
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Nidicef suspension
Điều kiện bảo quản
Thuốc Nidicef suspension nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Nidicef suspension
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Nidicef suspension
Dược lực học
- Cefllinir là 1 cephalosporin dạng uống phổ rộng bán tổng hợp. Nói chung thuốc này được phân
loại như thế hệ cephalosporin thứ 3 với hoạt tính kháng khuẩn - Cefdinir 1a 1 khang sinh beta-lactam như các penicillin và chủ yếu là diệt khuẩn. Cefdinir ức chế
giai đoạn thứ 3 và giai đọan cuối củaquá:trình sinh tổng hợp thành tế bào bằng cách gắn kết ưu tiên vào các protein gắn kết đặc hiệu với penicillin (các PBP), các protein này nằm bên trong thành tế bàovi khuẩn. Các protein gắn kết với penicillin chịu trách nhiệm trong 1 vài bước trong quá trình tổng hợp thành tế bào. - Do đó, hoạt động thật sự của Cefdinir cũng như các cephalosporin khác và các penicillinchống lại vỉkhuẩn đặcbiệt dựa vào khả năng của các thuốc này nhằm xâm nhập vào và gắn với PBP cần thiết. Như tất cả các kháng sinh beta-lactam khác, hoạt tính của Cefdinir trong việc can thiệp vàoviệc sinh tổng hợp thành tế bào qua trung gian PBP và cuối cùngdẫn đến tiêu tế bào. Hiện tượng tiêu bào được tiên hành bởi các enzyme tự tiêu thành tế bào vi khuẩn (ví dụ, các lysin).
Dược động học
- Cefdinir duge dùng đường uống. 1 khi vào hệ tuần hoàn chung, Cefdinir gắn kết 60-70% với protein huyết tươngở cả người lớn và trẻ em; việc gắn kết với protein không phụ thuộc vào nồng độ. Việc phân bố đến các vị trí khác nhau bao gồm phổi, dịch tai giữa, xoang, chỗphồng đa, và amiđan. Dữ liệu về độ thâm nhập của Cefdinir vào dịch não tủy (CSF) chưa có sẵn. Cefdinir không được chuyển hóa đáng kể và hoạt tính chủ yếu dựa vào thuốc ban đầu. Đào thải chủ yếu qua thậnvới thời gian bán thải huyết tương trung bình khoảng 1.7 giờ. Sau khi uống hỗn dịch Ceftinir, nồng độ huyết tương cực đại vào 2—4 giờ sau khi uống thuốc.
- Nồng độ Cefdinir huyết tương tăng theo liều, nhưng sự tăng này ít hơn liều tương ứng từ 300 mg. (7 mg/kg) dén 600 mg (14 mg/kg). Do sinh khả dụng của Cefdinir sau khi uống hỗn dich ở các đối tượng trưởng thành khỏe mạnh là 20% tương írng với viên nang.
- Độ sinh khả dụng tuyệt đối ước đoán của Celtinir dạng hỗn dịch uống là 25%. Ở người lớn dùng hỗn dịch dạng uống 250 mg/5 mL, với bữa ăn giàu chất béo, Cmax và AUC của cefdinir giảm theo thứ tự 44% và 33%. Độ lớn của sự giảm này có thẻ không đáng kẻ về mặt lâm sàng bởi vì các nghiên cứu độ an toàn và hiệu quả của hỗn dịch uống ở các bệnh nhân nhỉ được tiền hành không cần kèm theo bữa ăn. Do đó, có thể uống cefdinir không kèm theo bữa ăn
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thông tin về sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú đang được cập nhật.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cefdinir không ảnh hưởng đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.