Thuốc Nirmin Nephro 7% là gì?
Thuốc Nirmin Nephro 7% là thuốc ETC được chỉ định để điều trị suy thận cấp và mạn tính trong lọc thận, thẩm tách màng bụng và chạy thận nhân tạo.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Nirmin Nephro 7%
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 chai 500ml.
Phân loại
Thuốc Nirmin Nephro 7% là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-21082-18
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ
- Địa chỉ: Lô M7A, Đường D17, Khu CN Mỹ Phước 1, Phường Thới Hòa, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Nirmin Nephro 7%
Mỗi ml chứa:
- L.-isoleucin…………………………………………………………………………………………………………………..1,04g.
- L-leucin…………………………………………………………………………………………………………………………1,309g
- L-lysin……………………………………………………………………………………………………………………………0,688g
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Nirmin Nephro 7% trong việc điều trị bệnh
Thuốc Nirmin Nephro 7% là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Suy thận cấp và mạn tính trong lọc thận, thâm tách màng bụng và chạy thận nhân tạo
- Tăng trưởng cơ
- Lượng đường huyết thấp ở bệnh nhân tiểu đường tuýp 1
- Bệnh to cực
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nirmin Nephro 7%
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường tiêm truyễn tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Nirmin Nephro là dung dịch vô trùng, không gây sốt, có thể truyền tĩnh mạch ngoại vi hoặc tĩnh mạch trung tâm. Cần truyền tĩnh mạch với kỹ thuật vô trùng.
- Lên đến 0,5 g acid amin/kg trọng lượng cơ thể, tương ứng 500 ml/ngày với 70 kg trọng lượng cơ thể ở bệnh nhân suy thận cấp và mạn khi không điều trị chạy thận nhân tạo.
- Lên đến 1 g acid amin/kg trọng lượng cơ thể, tương ứng 1000 ml/ngày với 70 kg trọng lượng cơ thể ở bệnh nhân suy than cấp và mạn khi điều trị chạy thận, lọc thận hoặc thẩm tách màng bụng.
- Liều tối đa hàng ngày: 1,5 g acid amin/kg trọng lượng cơ thê, tương ứng 1500 ml/ngày với 70 kg trọng lượng cơ thể.
- Tốc độ truyền không vượt quá 20 giọt/phút.
- Có thể cung cấp calo trước hoặc đồng thời băng đường miệng hoặc đường tiêm
Lưu ý đối với người dùng thuốc Nirmin Nephro 7%
Chống chỉ định
- Bệnh nhân dị ứng
- Thiếu hụt guanidinoacetat methyltransferase
- Bệnh nhân quá mẫn
- Không dùng thuốc cho trẻ em.
Tác dụng phụ thuốc
- Phản ứng không mong muốn có thể xảy ra do dung dịch hoặc kỹ thuật tiêm truyền bao gồm phản ứng sốt, nhiễm khuẩn tại vị trí tiêm, huyết khối tĩnh mạch hoặc viêm tĩnh mạch kéo dài từ vị trí tiềm, thoát mạch và tăng lưu lượng máu.
- Các triệu chứng có thê là kết quả của thiếu hụt quá mức một hoặc nhiều các ion có trong dung dịch. Vì vậy, theo dõi thường xuyên nồng dộ các chất điện giải. Thiếu phospho có thể dẫn đến suy giảm oxy mô và thiếu máu tán huyết cấp tính. So với calci, hấp thu quá nhiều phospho có thê thúc đây giảm calci máu với chuột rút, co cứng và tăng kích động cơ bắp.
- Nếu xảy ra bất kỳ phản ứng bất lợi nào, ngừng truyền, kiểm tra bệnh nhân, nghiên cứu biện pháp điều trị thích hợp vả giữ chất lỏng còn lại để kiểm tra nếu thấy cần thiết.
- Những người xảy ra phản ứng bất lợi khi quá liều (xem bên dưới) thường hôi phục và thoái bộ khi điều trị bị gián đoạn. Truyền dịch qua tĩnh mạch ngoại vi nói chung có thể gây ra kích thích thành tĩnh mạch và huyết khối.
Xử lý khi quá liều
- Giống như các dung dịch acid amin khác, có thể xảy ra run rây, nôn, buồn nôn, và tăng tổn thương thận acid amin khi dùng Nirmin Hepa quá liều. Cần ngưng truyền ngay lập tức trong trường hợp này.
- Truyền quá nhanh có thể gây ra tình trạng tăng lưu lượng máu và rối loạn chất điện giải.
- Không có thuốc giải đặc hiệu cho quá liều. Biện pháp khẩn cấp là hỗ trợ chung, đặc biệt chú ý đến hệ thống hô hấp và tim mạch. Giám sát hóa sinh cần thận là cần thiết và cụ thể cho điều trị bất thường.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Nirmin Nephro 7% đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Nirmin Nephro 7%
Điều kiện bảo quản
Thuốc Nirmin Nephro 7% nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Nirmin Nephro 7%
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Nirmin Nephro 7% tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Nirmin Nephro 7%
Dược lực học
- Nirmin Ilepa cung cấp hỗn hợp các acid amin thiết yếu và không thiết yếu, bao gôm các chuỗi acid amin phân nhanh (isoleucin, leucin va valin) nồng độ cao, methionine và acid amin thơm (phenylalanine và tryptophan) nồng độ thấp. Các acid amin này dược xây dựng đặc thù để cung cấp nguồn nitơ dễ dung nạp trong bổ sung dinh dưỡng và diều trị bệnh nhân não gan.
- Cơ chế chính xác về tác dụng của Nirmin Hepa chưa được biết đến. Nguyên nhân gây bệnh não gan chưa được biết đến và được cho là do nhiêu yếu tố. Việc giái thích tác dụng của Nirmin Hepa dựa trên những quan sát sự mất cân băng nông độ acid amin trong máu ở bệnh nhân bệnh gan. Trên lý thuyết, dấu hiệu bất thường này được cho là liên quan dén su phát triển của bệnh não gan.
- Các nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhân mac bệnh não gan cho thấy việc truyền dung dịch giéng Nirmin Hepa làm thay đối nồng độ acid amin bất thường trong máu, như giảm nông độ các chuỗi acid amin nhánh và tăng nồng độ methionin va acid amin thơm. Sự thay dối các nông độ này hướng tới cải thiện trạng thái tinh thần và điện não đồ của bệnh nhân.
- Phản hồi lâm sảng này được phi nhận ở phần lớn các bệnh nhân. Sự cân băng nitơ đã dược cải thiện đáng kế và tỷ lệ tử vong giảm ở những bệnh nhân không dung nạp protein- những người dã dược cung cấp một lượng proteintương đương đáng kế từ dung dịch acid amin.
Dược động học
- Dung dich Nirmin Hepa được truyền qua tĩnh mạch trung tâm ngay sau khi pha loãng.
- Dung dịch cung cấp nguồn nguyên liệu sinh học hữu ích để tông hợp protein khi sử dụng với nguồn calo nồng độ cao, chất điện giải, vitamin và khoáng chất.
- Đường dùng ngoại biên: truyền sau khi pha loãng hoặc truyền cùng với nguồn bồ sung calo từ khoáng chất, thúc đẩy việc duy trì protein cơ thể.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có nghiên cứu sinh sản trên động vật với Nirmin Hepa. Cũng không biết Nirmin Ilepa có thể gây nguy hiểm cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc có thê ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Chỉ dùng Nirmin Hepa cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
- Không biết thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc tiết vào sữa mẹ nên cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì có thể xảy ra các phản ứng không mong muốn ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương như sốt, tăng lưu lượng máu nên bệnh nhân sử dụng thuốc cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.