Thuốc Nobantalgin là gì?
Thuốc Nobantalgin là thuốc OTC được chỉ định để trị sốt nóng, cảm, sổ mũi, nhức đầu, đau dây thần kinh, đau răng.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Nobantalgin
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng cốm pha hỗn dịch.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 20 gói x 2 gam.
Phân loại
Thuốc Nobantalgin là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-15403-11
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ NỘI
- Địa chỉ: 170 Đường La Thành – Đống Đa -Hà Nội
Thành phần của thuốc Nobantalgin
Mỗi gói chứa:
- Paracetamol……………………………… ……………………………………………………………………………. 400mg
- Thiamin nitrat…………………………… …………………………………………………………………………….50mg.
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Nobantalgin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Nobantalgin là thuốc OTC được chỉ định để trị sốt nóng, cảm, sổ mũi, nhức đầu, đau dây thần kinh, đau răng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nobantalgin
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: UốngI viên/ lần x 3 lần/ ngày.
- Trẻ em trên 8 tuổi: 1/2 liều người lớn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Nobantalgin
Chống chỉ định
- Không dùng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phối, thận hoặc gan. ~ Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
- Người bệnh đang cơn hen cấp vừa đủ 1 viên
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt – Glocom góc hẹp
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng
- Phụ nữ cho con bú.
- Người bệnh dùng thuốc ức chếmonoamin oxidase trong vòng 14 ngày.
Tác dụng phụ thuốc
- Liên quan đến thuốc kháng histamin: gây khô miệng, rối loạn điều tiết, bí tiểu, gây buồn ngủ.
- Ít gặp: Ban da, buồn nôn, nôn, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Xử lý khi quá liều
- Liều gây chết của clorpheniramin khoảng 25 – 50 mg/kg thé trong. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ thân kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và truy tim mạch, loạn nhịp
- Khi có biểu hiện quá liều, đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất.
- Rửa dạ dày hoặc gây nôn. Sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận,hô hấp,tim và cân bằng nước, điện giải.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Nobantalgin
Điều kiện bảo quản
Thuốc Nobantalgin nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Nobantalgin
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Nobantalgin tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Nobantalgin
Dược lực học
- Paracetamol lam giam thân nhiệt ở người bệnh sốt. Nhưng hiếm gặp làm giảm than nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác dụng lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
- Khi dùng quá liều paracetamol một chất chuyển hóa là benzoquinonimin gây độc nặng cho gan.
- Clorpheniramin maleat : Thuốc tổng hợp kháng histamin H, và chống dị ứng, ngứa.
- Vitamin B1:Thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hoá carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat và alpha- cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexosemonophosphat.
Dược động học
- Paracefamol: được hấp thu nhanh qua ống tiêu hoá. Sinh khả dụng khoảng 80 – 90%, Thuốc nhanh chóng được phân bố vào các lưu chất sinh học, gắn kết thấp với các protein huyết tương. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong khoảng 30-60 phút. Chuyển hoá chủ yếu tại gan và một phần nhỏ tại thận, cho các dẫn chất liên hợp glucuronic và sulfonic. Thời gian bán thải trong huyết tương là 2 giờ. * — Clorpheniramin maleat: hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tươngtrong vòng 30 – 60 phút. Nông độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học thấp, đạt 25 – 50%. Khoảng 70 % thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein.
- Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá,sự bài tiết đó phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân.Thời gian bán thải là 12-15 giờ ở người bệnh suy thận mạn, kéo dài tới 280-330 giờ.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng clorpheniramin trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh. –
- Thời kỳ cho con bú: clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tuỳ thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây buồn ngủ. Nên lưu ý khi vận hành máy móc, tàu xe.