Thuốc Nopen là gì?
Thuốc Nopen là thuốc ETC được chỉ định để điều trị điều trị nhiễm khuẩn trong ổ bụng, viêm màng não, nhiễm khuẩn da và câu trúc da gây nên bởi các vi khuẩn nhạy cảm. Meropenem cũng được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn đường tiếtniệu gây nên bởi các vi khuẩn nhạy cảm, và được dùng chống nhiễm trùng cho bệnh nhân bị sốt giảm bạch cầu trung tính.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Nopen
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ
Phân loại
Thuốc Nopen là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-17779-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY TNHH PHIL INTER PHARMA
- Địa chỉ: So 20, Đại lộ Hữu Nghị, Khu Công nghiệp Việt Nam — Singapore, Thuận An, Bình Dương
Thành phần của thuốc Nopen
Thành phần của thuốc
- Meropenem…………………………………… ……………………………………………………………………….. 500mg
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Nopen trong việc điều trị bệnh
Thuốc Nopen là thuốc ETC được chỉ định để điều trị điều trị nhiễm khuẩn trong ổ bụng, viêm màng não, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da gây nên bởi các vi khuẩn nhạy cảm. Meropenem cũng được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn đường tiếtniệu gây nên bởi các vi khuẩn nhạy cảm, và được dùng chống nhiễm trùng cho bệnh nhân bị sốt giảm bạch cầu trung tính.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nopen
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Nhiễm khuẩn trong 6 bụng, nhiễmtring máu, nhiễm khuẩn đường hô hấp (bao gồm cả nhiễm khuẩn bệnh viện) và dự phòng nhiễm khuẩn cho bệnh nhân sốt giảm bạch cầu trung tính: Liều thường dùng là 1 g mỗi 8 giờ.
- Viêm màng não: Liều dùng điều trị viêm màng não cho người lớn là 6 g/ngày. Liều dùng hàng ngày 40 mg/kg mỗi 8 giờ (tối đa 6 g/ngày) được dùng kết hợp với Ceftriaxon hoặc Cefotaxim để điều trị viêm màng não ở người lớn. Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Liều thường dùng là 500 mg mỗi 8 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Nopen
Chống chỉ định
- Bệnh nhân được biết mẫn cảm với Meropenem hoặc các carbapenem.
- Bệnh nhân có tiền sử phảnứng phản vệ với kháng sinh J-lactam.
Tác dụng phụ thuốc Nopen
Hiếm khi xảy ra phản ứng phụ nghiêm trọng. Trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng không mong muôn sau đã được báo cáo:
- Phản ứng tại chỗ : Viêm, viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối, đau, phù.
- Toàn thân : Tiêu chảy, táo bón, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng, buồn nôn/ nôn, . đau đầu, ngứa, phát ban.
- Hệ thần kinh : Mất ngủ, lo âu, đau đầu, mê sảng, lẫn lộn, chóng mặt, bồn chồn, dị cảm, ảo giác, ngủ gà, trầm cảm.
- Tim mạch : Suy tim, ngừng tim, nhịp tim nhanh, nghẽn mạch phổi, thiếu máu cơ tim, tăng huyết áp, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ngất. Da : Phát ban, ngứa, nổi mày đay, toát mồ hôi. Hiếm khi xảy ra phản ứng
nặng trên da như ban đỏ nhiều dạng. Hội chứng Stevens Johnson và hoại tử da nhiễm độc đã được báo cáo. Hô hấp : Rối loạn hô hấp, khó thở. - Chức năng gan : Tăng nồng độ bilirubin, transaminases, alkaline phosphatase va lactic dehydrogenase trong huyết thanh, có thể xảy ra đơn lẻ hoặc đồng thời. Máu : Tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm bạch cầu trung tính có hồi phục (rất hiếm khi xay ra mat bạch cầu hạt). Kết quả dương tính với test Coombs trực tiếp hoặc gián tiếp có thể xuất hiện ở một số bệnh nhân.
- Các phản ứng khác : Nhiễm nấm candida ở miệng và âm đạo.
Xử lý khi quá liều
- Vô tình sử dụng quá liều có thể xảy ra trong quá trình điều trị, đặc biệt ở các bệnh nhân suy thận. Điều trị quá liêu bao gồm điều trị triệu chứng. Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thuốc được thải trừ nhanh chóng qua thận; đối với bệnh nhân suy thận, lọc máu có tác dụng đào thải Meropenem và các chất chuyển hoá của nó.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Nopen đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Nopen
Điều kiện bảo quản
Thuốc Nopen nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Nopen
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Nopen tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Nopen
Dược lực học
- Meropenem là một kháng sinh carbapenem tương đối bền vững đối với dehydropeptidase — 1 (DHP-1)ở người và không cần dùng kết hợp với chấtức chế DHP-]. Meropenem có phổ tác dụng rộng đối với các vi khuẩn gram âm và gram dương, thuốc có tác dụng diệt khuẩn và bền vững đối với enzym B-lactamase của hầu hết các loài vi khuẩn.
- Meropenem có tác dụng diệtkhuẩn. Cũng giông như các kháng sinh -lactam khác, tác dụng của Meropenem là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Meropenem có phỏ tác dụng rộng đối với các vi khuẩn gram âm và gram dương. Đặc biệt thuốc có hoạt lực mạnh chống lại các vi khuẩn gram dương như S/aphylococcus, Strepfocoecus (bao gồm cả Streptococcus pneumoniae) và các vì khuẩn gram âm như Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides, Haemophilus influenzae và Neisseria meningitidis.
Dược động học
- Sau khi kêt thúc 30 phút truyền tĩnh mạch liều đơn Meropenem, nồng độ đỉnhtrong huyết thanh đạt được xấp xỉ 23 ug/mL (trong khoảng 14-26) khi dùng liều 500 mg và xấp xi 49 pg/mL (trongkhoảng 39-58) khi dùng liều 1 g. Khi tiêm tĩnh mạch trong thời gian 5 phút, nồng độ đỉnh của thuốc đạt được xấp xỉ 45 Hg/mL (trong khoảng 18-65) khi dùng liều 500 mg và 112 ng/mL (trong khoảng 83-140) khi dùngliều 1g.
- Sau khi dùng liều đơn theo đường tĩnh mạch, nồng độ đỉnh của Meropenem đạt được trong các mô và dịch sau l giờ (trong khoảng 0,5-1,5giờ) kể từ khibắt đầu truyền. Thời gian bán thải của Meropenem khoảng 1 giờ. Tỷ lệ gắn kết với protein. huyét thanh khoảng 2%. Có khoảng 70% liều dùng Meropenem được đào thải trong nước tiểu dưới dạng không biến đổi trong vòng 12 giờ. Meropenem không tích luỹ trong huyết tương hoặc nước tiểu.
- Các nghiên cứu trên trẻ em cho thấy dược động học của thuốc trên cơ thể trẻ em > 2 tuổi tương tự trên cơthể người lớn. Ở trẻ từ 3 tháng-2 tuổi, thời gian bán thải của Meropenem xâp xỉ 1,5-2,3 gidva thuốc có dược động học tuyến tính trong khoảng liều 10-40 mg/kg. Các nghiên cứu về dược động học ở bệnh nhân suy thận cho thấy độ thanh thải huyết tương của Meropenem tương quan với thanh thải creatinin. Cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân Suy thận.
- Meropenem thâm nhập tốt vào hầu hết các mô và dịch cơ thể bao gồm cả dịch não tuỷ. Ở người già, thanh thải huyết tương của Meropenem giảm đi tương ứng với sự giảm thanh thải creatinin do tuổi tác.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Nopen ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được xác định do đó chỉ dùng
thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị
và nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhỉ. Meropenem phải được sử dụng dưới sự giám sát của
bác sỹ. - Phụ nữ cho con bú: Meropenem được tiết vào sữa mẹ với nồng độ rất thấp. Chỉ dùng Meropenem cho phụ nữ đang cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thê xảy ra đối với trẻ bú mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc Nopen đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.