Thuốc Novellzamel Syrup là gì?
Thuốc Novellzamel Syrup là thuốc ETC được dùng để:
- Giúp cho quá trình tăng trưởng của trẻ và phục hồi sức khỏe trong giai đoạn dưỡng bệnh.
- Là chế phẩm bổ sung dinh dưỡng, chứa các vi chất, khoáng chất và các vitamin cần thiết cho các quá trình chuyển hóa của cơ thể, nhất là giai đoạn tăng trưởng.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Novellzamel Syrup.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng si rô.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 chai 60 ml.
Phân loại
Thuốc Novellzamel Syrup là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-16865-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty P.T. Novell Pharmaceutical Laboratories
Địa chỉ: J1. Wanaherang No 35, Tlajung Udik, Gunung Putri-Bogor, Indonesia.
Thành phần của thuốc Novellzamel Syrup
Mỗi chai 60ml chứa:
- Hoạt chất: 24,000 IU Retinyl palimilat; 67,2mg Thiamin HCl; 32,88mg Riboflavin sodium phosphat; 56,16mg Dexpanthenol; 72,84mg Pyridoxin HCl; 24mcg Cyanocobalamin; 120mg Nicotinamid; 145,92mg Cholin bitartrat; 144mg Inositol; 1200mcg Biotin; 60 IU dl-α-tocopheryl acetat; 187,56mg Zinc Clorid; 3511,2mg Magnesi diclorid.6H2O; 9666mcg Cupric clorid.2H2O; 391,92mcg Selenium dioxid H2O; 548,28mcg Chromium triclorid; 600mg L-glutamin; 1498,8mg Lysin HCl.
- Tá dược: Sorbitol lỏng, Glycerol, Methyl paraben, Propyl paraben, Magna sweet TP2, Alitam, Povidon, Citric acid, Natri citrat, Dinatri EDTA, FL Orange, Nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Novellzamel Syrup trong việc điều trị bệnh
Thuốc Novellzamel Syrup là thuốc ETC được dùng để:
- Giúp cho quá trình tăng trưởng của trẻ và phục hồi sức khỏe trong giai đoạn dưỡng bệnh.
- Là chế phẩm bổ sung dinh dưỡng, chứa các vi chất, khoáng chất và các vitamin cần thiết cho các quá trình chuyển hóa của cơ thể, nhất là giai đoạn tăng trưởng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Novellzamel Syrup
Cách sử dụng
Thuốc Novellzamel Syrup được chỉ định dùng theo đường uống. Nên uống sau bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Novellzamel Syrup dùng cho trẻ em.
Liều dùng
- Trẻ em từ 1-3 tuổi : 2,5mL ( 1⁄2 muỗng), mỗi ngày 1 lần.
- Trẻ em từ 4-6 tuổi : 5mL (1 muỗng), mỗi ngày 1 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Novellzamel Syrup
Chống chỉ định
Thuốc Novellzamel Syrup chống chỉ định đối với các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với thiamin, ribofavin sodium phosphat, pyridoxin, nicotinamid, zinc clorid, selenium dioxid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Các chống chỉ định đối với từng hoạt chất:
- Cyanocobalamin:
- Nicotinamid:
- Bệnh gan nặng.
- Loét dạ dày tiến triển.
- Xuất huyết động mạch.
- Hạ huyết áp nặng.
- Retinyl palmitat: chống chỉ định với người bệnh thừa vitamin A.
- Magnesi: chống chỉ định với bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút.
- Đồng: chống chỉ định với bệnh Wilson (tích lũy đồng bất thường).
- Dexpanthenol, biotin, tocopherol, cholin bitartrat, inositol, chromium triclorid, L-glutamin, Iysin HCl, acid folic: Không có thông tin về chống chỉ định với liều dùng của Novellzamel syrup.
Tác dụng phụ
Thuốc Novellzamel Syrup không gây ảnh hưởng đến người dùng.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều của thuốc. Tuy nhiên khi gặp một số triệu chứng bất thường sau khi dùng thuốc với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy có thể nghi ngờ do quá liều vitamin A.
- Xử trí: Phải ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử trí khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Trong khi sử dụng Novellzamel Syrup vẫn cần phải bổ sung đầy đủ năng lượng và protein cho cơ thể.
- Không dùng thêm các thuốc hoặc các chế phẩm bổ sung có Vitamin A khác nếu không có chỉ định và sự giám sát của bác sĩ.
- Không nên dùng thuốc khi đang đói.
- Không uống quá liều khuyến cáo.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản trong bì kín, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Novellzamel Syrup
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Novellzamel Syrup vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Vitamin A: Là một vitamin cần thiết cho thị giác, cho sự tăng trưởng, phát triển và duy trì của biểu mô.
- Vitamin B1: Dạng Co – enzym tham gia các phản ứng khử carboxyl của các acid α-Cetoglutaric và pyruvic. Thoái hóa glucid để tạo năng lượng cho nhu cầu chuyển hóa tế bào và dẫn truyền thần kinh. Tổng hợp acetyl cholin, các acid béo và các steroid. Thiếu B1 sẽ gây ra bệnh Beriberi (tê phù), viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giác chi.
- Vitamin B2: Được biến đổi thành các Co- enzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô, chuyển hóa tryptophan thành niacin, hoạt hóa riboflavin và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.
- Dexpanthenol: Đóng vai trò coenzym trong chuyển hoá carbonhydrat, lipid, protein.
- Dexpanthenol là tiền chất của coezym A cần cho phản ứng acetyl – hóa (hoạt hóa nhóm acyl) trong tân tạo glucose, giải phóng năng lượng từ carbohydrat, tổng hợp và thoái biến acid béo, tổng hợp sterol và nội tiết tố steroid, porphyrin, acetylcholin và những hợp chất khác.
- Dexpanthenol cũng cần thiết cho chức năng bình thường của biểu mô.
Dược động học
- Vitamin A: Được hấp thu cùng với dầu mỡ trong thức ăn qua màng ruột, dự trữ ở gan dạng este và thải trừ dưới dạng glucoronid qua thận và ruột.
- Vitamin B1: Hấp thu qua đường tiêu hoá theo cả 2 cơ chế tích cực và thụ động (nếu nồng độ trong đường tiêu hoá cao), không thấy hoặc rất ít thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hoá nếu dùng không quá 1g/ ngày ở người lớn. Nếu dùng hơn 1g/ mg ngày thì mức thải qua nước tiểu tăng lên.
- Vitamin B2: Hấp thu qua đường tiêu hoá, đào thải qua thận dưới dạng không chuyển hoá.
- Dexpanthenol: Hấp thu tốt tại đường tiêu hoá, phân bố rộng rãi trong các mô của cơ thể, xuất hiện cả trong sữa.70% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hoá. 30% thải trừ qua phân.
- Vitamin B6: Hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá, phần lớn được dự trữ ở cơ và não, thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hoá.
- Vitamin B12: Hấp thu qua ruột theo cả 2 hai cơ chế tích cực và thụ động (nồng độ cao), thải trừ qua mật.
Tương tác thuốc
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai do phải cân đối liều lượng vitamin A để tránh gây quá liều vitamin A.
- Không phối hợp với Levodopa vì Levodopa bị Vitamin B6 làm giảm tác dụng.
- Folie acid có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của phenytoin. Uống kẽm làm giảm hấp thu của tetracyclin.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai do phải cân đối liều lượng vitamin A để tránh gây quá liều vitamin A.
Nguồn tham khảo