Thuốc Nutrohadi F là gì?
Thuốc Nutrohadi F là thuốc ETC được dùng cho bổ sung trong trường hợp:
- Chế độ ăn không cân đối hay thiếu dinh dưỡng.
- Trẻ biếng ăn, giai đoạn trẻ đang tăng trưởng.
- Thời kỳ dưỡng bệnh, đang theo chế độ ăn kiêng, đang có bệnh mạn tính, bệnh nhiễm khuẩn, bệnh nhân bỏng, bị mụn rộp (herpes)…
- Thuốc có tác dụng phòng ngừa và điều trị các bệnh do thiếu vitamin, calci, phospho và lysin.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Nutrohadi F.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng siro thuốc.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 chai 100ml, hộp 1 chai 60ml.
Phân loại
Thuốc Nutrohadi F là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-18684-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần Dược Hà Tĩnh
Địa chỉ: 167 Hà Huy Tập, TP Hà Tĩnh, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Nutrohadi F
Mỗi 15ml siro chứa:
- Hoạt chất: 300mg Lysin hydroclorid, 130mg Calci (dưới dạng Calci glycerophosphat), 200mg Phospho (dưới dạng Calci glycerophosphat và acid glycerophosphic), 3mg Thiamin HCl, 6mg Pyridoxin hydroclorid, 3,5mg Riboflavin natri phosphat, 20mg Nicotinamid, 15mg Alphatocopherol acetat.
- Tá dược vừa đủ 15ml: Natri saccharin 15mg, Cremophor RH 40 1,8g, BHT 1,5mg, Kali sorbat 18mg, Acid citric 100mg, Chocolate Brown HT E155 12mg , Propylen glycol 2g, Tinh dầu cam 10,0mg, Dung dịch acid hydrocloric 0,1N 100mg, Dung dịch sorbitol 70% 8,75g, nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Nutrohadi F trong việc điều trị bệnh
Thuốc Nutrohadi F là thuốc ETC được dùng cho bổ sung trong trường hợp:
- Chế độ ăn không cân đối hay thiếu dinh dưỡng.
- Trẻ biếng ăn, giai đoạn trẻ đang tăng trưởng.
- Thời kỳ dưỡng bệnh, đang theo chế độ ăn kiêng, đang có bệnh mạn tính, bệnh nhiễm khuẩn, bệnh nhân bỏng, bị mụn rộp (herpes)…
- Thuốc có tác dụng phòng ngừa và điều trị các bệnh do thiếu vitamin, calci, phospho và lysin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Nutrohadi F
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định có thể pha loãng với nước, uống thuốc vào buổi sáng hoặc trưa.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Nutrohadi F dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
- Trẻ em từ 1 – 5 tuổi : uống 1 – 1,5 muỗng cà phê/ngày.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi : uống 2 – 3 muỗng cà phê/ngày.
- Thiếu niên, người lớn : uống 3 – 6 muỗng cà phê/ngày.
Ghi chú:
- 1 muỗng cà phê = 5ml.
- 1 muỗng canh = 15ml.
- Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Nutrohadi F
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Nutrohadi F cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Rối loạn chuyển hóa calci như tăng calci máu, tăng calci niệu.
- Suy thận.
Tác dụng phụ
Dưới đây là các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Nutrohadi F:
Liên quan đến pyridoxin hydroclorid
- Trong thành phần của thuốc có chứa Pyridoxin hydroclorid dùng liều 200mg/ngày kéo dài 2 tháng có thể gây:
- Bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay.
- Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc.
Liên quan đến vitamin PP
- Liều nhỏ Vitamin PP thường không gây độc tuy nhiên nếu dùng liều cao có thể xảy ra tác dụng phụ, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc Nutrohadi F.
- Thường gặp: Buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
- Ít gặp tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy.
- Da: khô da, tăng sắc tố, vàng da.
- Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
Liên quan đến calci
Thường gặp
- Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi.
- Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
- Đỏ da, ngoại ban, đau hoặc rát bỏng nơi tiêm, đau nhói dây thần kinh.
- Bốc nóng và có cảm giác nóng.
Ít gặp
- Vã mồ hôi.
- Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.
- Các phản ứng có hại của thiamin hydroclorid rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.
- Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
- Vitamin E thường được dung nạp tốt. Liều cao có thể gây tiêu chảy, đau bụng, và các rối loạn tiêu hóa khác và cũng có thể gây mệt mỏi, yếu.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về cách xử lý khi quá liều thuốc đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Khi dùng liều cao (do thuốc có vitamin PP) trong trường hợp có bệnh túi mật, bệnh đái tháo đường.
- Tiền sử sỏi calci thận: phải theo dõi, giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Nutrohadi F
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Nutrohadi F vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Tương tác thuốc
- Nên dùng Nutrohadi F cách xa (2 – 3 giờ) với kháng sinh nhóm tetracyclin, phenytoin, các quinolon, các khoáng chất (sắt, kẽm, magnesium, …), các oxalat, glucocorticoid.
- Không nên phối hợp Nutrohadi F với: các thiazid, các dẫn xuất digitalis, levodopa.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng của thuốc Nutrohadi F đến người lái xe và vận hành máy móc đang được cập nhật.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thông tin về việc dùng thuốc Nutrohadi F cho phụ nữ có thai và cho con bú đang được cập nhật.
Nguồn tham khảo