Thuốc Oferen là gì?
Thuốc Oferen là thuốc ETC dùng để điều trị ngắn hạn chứng táo bón không thường xuyên.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Oferen
Dạng trình bày
Thuốc Oferen được bào chế dưới dạng Dung dịch uống
Quy cách đóng gói
Thuốc Oferen này được đóng gói ở dạng:Hộp 1 lọ 45ml
Phân loại thuốc Oferen
Thuốc Oferen là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Oferen có số đăng ký :VN-17376-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Oferen có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Oferen được sản xuất ở: Unison Laboratories Co., Ltd.
39 Moo 4, Klong Udomcholjorn, Muang Chachoengsao, Chachoengsao 24000 ThailandThành phần của thuốc Oferen
Hàm lượng trên 5ml
- Mono-natri phosphat monohydrat (NaH;POx.H;O): 24g
tương đương Mono-natri phosphat monohydrat khan 2,087 g - Di-natri phosphat heptahydrat (Na;HPO..7H;O): 09g
tương đương Di-natri phosphat khan 0,4766 g - Tá dược: Natri benzoat, di-natri edetat, saccharin natri, natri cyclamat, natri metabisulfit, acid citric khan, natri citrat, sorbitol, propylen glycol, tá dược vị cam (Orange flavor), nước vô khuẩn,
Công dụng của thuốc Oferen trong việc điều trị bệnh
Thuốc Oferen là thuốc ETC dùng để điều trị ngắn hạn chứng táo bón không thường xuyên.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Oferen
Cách sử dụng
- Thuốc Oferen dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Oferen
- Người lớn: 20 – 45ml/lần.
- Trẻ từ 12 đến 18 tuổi: 20 – 45ml/lần.
- Trẻ từ I0 đến 12 tuổi: 10 – 20ml/lần.
- Trẻ từ 6 đến 10 tuổi: 5 – 10ml/lần.
- Tính an toàn và hiệu quả của dung dịch uống natri phosphat vẫn chưa được thiết lập ở bệnh nhân dưới 6 tuổi.
- Pha loãng mỗi 45 ml dung dịch thuốc với 1⁄2 cốc (120 ml) nước nguội, sau đó uống lượng thuốc này với một cốc đầy (240 ml) nước nguội.
Chống chỉ định
Không sử dụng:
- Trẻ dưới 6 tuổi.
- Đang trong tình trạng nôn, buồn nôn hoặc đau bụng
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
Không sử dụng ở bệnh nhân:
- Suy tim sung huyết
- Suy thận
- Cổ trướng
- Đã biết hoặc có nghi ngờ tắc đường tiêu hóa
- Ruột kết to (do bẩm sinh hoặc mắc bệnh)
- Thủng ruột
- Tắc ruột
- Viêm ruột cấp
Thận trọng
- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bệnh tim do tăng nguy cơ suy thận tiềm tàng, nhồi máu cơ tim cấp, đau thắt ngực không ổn định, tiền sử rối loạn điện giải, tăng nguy cơ rối loạn điện giải (mất nước, trữ dịch vị, không có khả năng uống dịch theo đường uống), người già yếu.
- Có thể có nguy cơ tăng nồng độ natri và phospho trong huyết tương, giảm nồng độ calci và kali, tiếp đó là tăng natri huyết, phospho huyết, calci huyết, kali huyết và nhiễm acid.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp:
- Chuyển hóa nội tiết: tăng phosphat huyết (93 – 96%), giảm kali huyết (18 – 22%)
- Tiêu hóa: sưng bụng (31 – 41%), đau bụng (23 – 25%), buồn nôn (26 – 37%), nôn (4 – 10%)
Nghiêm trọng:
- Tim mạch: kéo dài khoảng thời gian QT (hiếm gặp)
- Thần kinh: tai biến mạch máu (hiếm gặp)
- Thận: bệnh thận cấp, suy thận (hiếm gặp)
Tương tác với thuốc Oferen
- Nên thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn kênh calci, thuốc lợi niệu, lithium hoặc các thuốc khác có ảnh hưởng đến nồng độ điện giải do tăng phosphat huyết, giảm calci huyết, giảm kali huyết, tăng nitơ huyết, mất nước và nhiễm acid.
- Trong thời gian dùng dung dịch OFEREN, hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa chậm thậm chí có thể hoàn toàn bị ngăn cản. Hiệu quả đồng đều của các thuốc đường uống (thuốc tránh thai, thuốc chống động kinh, thuốc điều trị tiểu đường, thuốc kháng sinh) có thể bị giảm hoặc hoàn toàn không phát huy tác dụng. Nên thận trọng khi dùng các thuốc này vì chúng làm kéo dài khoảng thời gian QT.
- Không được dùng kết hợp với các dung dịch natri phosphat khác
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Do vậy, dung dịch OFEREN không được dùng cho phụ nữ mang thai trừ khi thật cần thiết
- Vẫn chưa biết dùng OEEREN có tiết vào sữa mẹ hay không, vì natri phosphate có tiết vào sữa mẹ. Người mẹ không nên cho con bú trong vòng 24 giờ sau khi dùng OFEREN.
Ảnh hưởng khi lái xe và sử dụng máy móc
- Không có báo cáo liên quan. Thông thường thuốc không gây ảnh hưởng.
Xử lý khi quá liều
- Bệnh nhân quá liều cần điều trị dựa theo các triệu chứng: mất nước, giảm huyết áp, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, nhịp thở nhanh, nghẽn tim, sốc, suy hô hấp, rối loạn hô hấp, co giật, liệt đường ruột, lo lắng, đau. Quá liều dẫn đến nồng độ natri và phosphat huyết tương tăng, nồng độ kali và calci giảm. Trong trường hợp này, tăng nitơ huyết, tăng phosphat huyết, giảm calci huyết, giảm kali huyết và nhiễm acid cũng có thể xảy ra
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện sau khi quên liều dùng thuốc Oferen đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Oferen
Điều kiện bảo quản
- Giữ thuốc dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Oferen Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
OFEREN là một loại dung dịch muối mono-natri phosphat và đi-natri phosphat có tác dụng nhuận tràng, hoạt động nhờ quá trình thẩm thấu để tăng trữ dịch trong lòng ruột non. Trữ dịch trong ruột hồi làm phồng và tăng nhu động một thúc đẩy sự bài tiết.
Tùy vào liều dùng, dung dich mono-natri phosphat và di-natri phosphat đường uống có tác dụng nhuận tràng, giảm táo bón hoặc làm sạch ruột chuẩn bị cho chẩn đoán nội soi, X-quang hoặc phẫu thuật.
Dược động học
Mono-natri phosphat và đi-natri phosphat hấp thu kém từ đường ruột và trữ nước trong Lumen ruột non. Sau khi dùng, thuốc có tác dụng tăng nhu động ruột trong 0,5 — 6 giờ, tùy vào liều dùng.