Thuốc Ofus Tablet là gì?
Thuốc Ofus Tablet là thuốc ETC dùng điều trị các trường hợp nhiễm trùng
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Ofus Tablet
Dạng trình bày
Thuốc Ofus Tablet được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Ofus Tablet này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Ofus Tablet là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Ofus Tablet có số đăng ký :VN-18724-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ofus Tablet có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Ofus Tablet được sản xuất ở: Samchundang Pharm Co., Ltd.
71, Jeyakgongdan 2-gil, Hyangnam – Eup, Hwaseong-si, Gyeonggi-Do Hàn QuốcThành phần của thuốc Ofus Tablet
- Hoạt chất. QfloXacin: card 200 mg
- Tá dược: Microcrystalline cellulose, Lactose hydrat, Colloidal Silicon Dioxid, Talc, Magnesium stearat, Hypromellose 2910, Polyethylen Glycol 6000, Titanium Dioxid, Carboxymethylcellulose calcium, Low substituted hydroxypropylcellulose, Hydroxypropylcellulose.
Công dụng của thuốc Ofus Tablet trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ofus Tablet là thuốc ETC dùng điều trị các trường hợp nhiễm trùng sau:
- Viêm phế quản nặng do vi khuẩn, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn Chlamydia tại cổ tử cung hoặc niệu đạo có hoặc không kèm lậu.
- Lậu không biến chứng
- Viêm tuyến tiền liệt
- Viêm đường tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ofus Tablet
Cách sử dụng
- Thuốc Ofus Tablet dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Ofus Tablet
Liều thường dùng cho người lớn là 200 mg đến 400 mg ofloxacin mỗi 12 giờ.
Liều dùng có thể được tăng hay giảm tùy theo loại nhiễm trùng và mức độ nhiễm trùng.
Người lớn:
- Viêm phế quản đợt bệnh nặng do nhiễm khuẩn hoặc viêm phổi: Uống 400 mg cách 12 giờ/1 lần, trong 10 ngày.
- Nhiễm Chlamydia (trong cổ tử cung và niệu quản): Uống 300 mg, cách 12 giờ/1 lần, trong 7 ngày.
- Lậu, không biến chứng: Uống 400 mg, 1 liều duy nhất.
- Viêm tuyến tiền liệt: Uống 300 mg, cách 12 giờ/1 lần, trong 6 tuần.
- Nhiễm khuẩn da và mô : Uống 400 mg, cách 12 giờ/ 1 lần, trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết:
- Viêm bàng quang do E. coli hoặc K pneumoniae: Uống 200 mg, cách nhau 12 giờ/1 lần, trong 3 ngày.
- Viêm bàng quang do các vi khuẩn khác: Uống 200 mg, cách nhau 12 giờ/1 lần, trong 7 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: Uống 200 mg, cách 12 giờ/! lần, trong 10 ngày.
Người lớn suy chức năng thận:
- Độ thanh thải crcatinin > 50 ml/phút: Liều không đổi, uống cách 12 giờ/1 lần.
- Độ thanh thải creatinin: 10 – 50 ml/phút: Liều không đối, uống cách 24 giờ/1 lần,
- Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Uống nửa liều, cách 24 giờ/ lần.
Liều trẻ em cho tới 18 tuổi: Không khuyến cáo dùng..
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với ofloxacin, các thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm quinolon hoặc các thành phần khác có trong chế phẩm.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Thận trọng
- Viêm đại tràng và tiêu chảy do C. difficile
- Bệnh thần kinh ngoại vi sợi cảm giác hoặc cảm giác vận động
- Fluoroquinolon kể cả ofloxacin gây ra các bệnh về khớp ở động vật chưa trưởng thành của nhiều chủng.
- Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng trung bình đến nặng đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân đang dùng ofloxacin hoặc một số fluoroquinolon khác tiếp xúc trực tiếp ánh sáng mặt trời.
- Cần thận trọng khi dùng ofloxacin ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc thận. Ở những bệnh nhân bị suy giảm hoặc nghi ngờ có suy giảm chức năng gan hoặc thận thì cần phải theo dõi kỹ về diễn tiến lâm sàng
Tác dụng phụ của thuốc
Thường ofloxacin được dung nạp tốt.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng và rối loạn tiêu hóa.
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, run, mất ngủ, ác mộng, rối loạn thị giác.
- Da: Phát ban, ngứa, phản ứng da kiểu quá mẫn.
Ít gặp, 1⁄1000 < ADR < 1/100
- Đau và kích ứng chỗ tiêm, đôi khi kèm theo viêm tĩnh mạch và viêm tĩnh mạch huyết khối.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Thần kinh: Ảo giác, phản ứng loạn thần, trầm cảm, co giật.
- Da: Viêm mạch, hội chứng Stevens – Johnson và hoại tử nhiễm độc của da.
Tương tác với thuốc Ofus Tablet
- Thuốc kháng đông coumarin
- Thuốc hạ đường huyết
- Amitacid: Antacid có chứa magnesi, nhôm, hoặc calci có thể làm giảm hấp thu của quinolon đường uống, do đó giảm nồng độ kháng sinh trong máu và nước tiểu. Mức độ tương tác này biến đổi tùy thuộc quinolon chuyên biệt và antacid.
- Sắt, các chế phẩm bổ sung chất khoáng và multivitamin
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai
Ofloxacin qua nhau thai. Cũng phát hiện thấy ofloxacin trong nước ối của hơn một nửa số người mẹ mang thai có dùng thuốc. Chưa có những công trình được theo dõi tốt và đầy đủ trên người. Tuy vậy, vì ofloxacin và các fluoroquinolon khác gây bệnh về khớp ở súc vật non, không nên dùng ofloxacin trong thời kỳ mang thai. - Thời kỳ cho con bú
Ofloxacin có bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ tương tự như trong huyết tương. Các fluoroquinolon đã được biết là gây tổn thương vĩnh viễn ở sụn của những khớp chịu lực và cả nhiều dấu hiệu bệnh lý khác về khớp ở súc vật non. Vì vậy nếu không thay thế được kháng sinh khác và vẫn phải dùng ofloxacin, thì không nên cho con bú.
Ảnh hưởng khi lái xe và sử dụng máy móc
- Ofloxacin có thể gây ra tác dụng có hại trên thần kinh trung ương như chóng mặt, cảm giác nhẹ lâng lâng, nên xác định khả năng nhạy cảm của từng người với các tác dụng này trước khi sử dụng thuốc cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử lý khi quá liều
- Đang được cập nhật
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện sau khi quên liều dùng thuốc Ofus Tablet đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Ofus Tablet
Điều kiện bảo quản
- Để nơi khô mát, tránh ánh sáng. Bảo quản trong hộp kín, nơi khô mát dưới 30°C
Thời gian bảo quản
- Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Ofus Tablet Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo