Site icon Medplus.vn

OKOCHI – Thuốc dùng bổ sung calci, magnesi, kẽm và vitamin D3

okochi 2 700x467 2 - Medplus

Thuốc OKOCHI là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc  gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán

Thông tin về thuốc OKOCHI

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên OKOCHI

Dạng trình bày

Viên nén

Hình thức đóng gói

Hộp 3 vỉ nhôm/ PVC x 10 viên nén

Số đăng ký

VD-16721-12

Thời hạn sử dụng

36 tháng

Nơi sản xuất

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc OKOCHI

Calci carbonat tương đương Calci nguyên tố 400 mg

Magnesi hydroxyd tương đương Magnesi nguyên tố 150 mg;

Kẽm sulphat monohydrat tương đương Kẽm nguyên tố 5 mg

Colecalciferol (Vitamin D3) 100 UI

Chỉ định của thuốc OKOCHI trong việc điều trị bệnh

OKOCHI là một dạng thuốc dùng bổ sung calci, magnesi, kẽm và vitamin D3 trong chế độ ăn, ở những tình trạng thiếu hụt khoáng chất.

Đặc biệt khuyến cáo trong các tình trạng thiếu hụt calci, magnesi, kẽm và vitamin D3 sau:

– Trong thời kỳ mãn kinh và sau mãn kinh.

– Trẻ đang lớn.

– Phụ nữ mang thai và cho con bú.

– Người lớn tuổi

Hướng dẫn sử dụng thuốc OKOCHI

2 viên/ngày (hoặc 1 viên x 2 lần/ngày), dùng trước bữa ăn.

Lưu ý đối với người dùng thuốc OKOCHI

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liên quan đến calci carbonat: Rung thất trong hồi sức tim; bệnh tim và bệnh thận; tăng calci huyết, u ác tính phá hủy xương; calci niệu nặng và loãng xương do bất động; người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).

Tác dụng phụ

Nhẹ và hiếm gặp: táo bón, ra mồ hôi, mặt đỏ bừng, huyết áp thấp.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc OKOCHI

– Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.

– Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác.

– Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+/ K+ – ATPase của glycosid tim.

– Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.

– Không nên dùng đồng thời với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D3 ở ruột.

– Không nên dùng đồng thời với phenobarbital và hoặc phenytoin vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25-hydroergocalciferol và 25-hydroxy-colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hoá vitamin D3 thành những chất không có hoạt tính.

– Không nên dùng đồng thời với corticosteroid vì cản trở tác dụng vitamin D3.

Thận trọng lúc dùng

Thận trọng trong các trường hợp tăng calci niệu nhẹ, chứng suy thận mạn hoặc có triệu chứng tích tụ calci ở thận. Nên theo dõi nồng độ calci trong nước tiểu.

Để xa tầm tay trẻ em.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Không có.

Xử lý quá liều

Chưa ghi nhận trường hợp quá liều.

Nồng độ calci máu vượt quá 2,6mmol/lít (10,5mg/100ml) được coi là tăng calci huyết. Ngừng sử dụng calci sẽ có thể giải quyết được tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở người bệnh không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng và có chức năng thận bình thường.

Khi nồng độ calci huyết vượt quá 2,9mmol/lít (12mg/100ml) phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau đây:

Bù dịch bằng truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc acid ethacrynic để tăng thải trừ nhanh calci và natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%.

Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu và thay thế máu sớm để đề phòng biến chứng trong điều trị.

Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn α-adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng.

Có thể thẩm phân máu, có thể dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị.

Xác định nồng độ calci máu theo từng khoảng thời gian nhất định một cách đều đặn để có định hướng cho điều trị.

Hướng dẫn bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp

Thông tin mua thuốc OKOCHI

Nơi bán thuốc OKOCHI

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Kết Luận

Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,…  Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất

Exit mobile version